Từ khóa: Tương lai

Trí khôn là sự tóm tắt của quá khứ, nhưng cái đẹp là lời hứa hẹn của tương lai.
Wisdom is the abstract of the past, but beauty is the promise of the future.

Cách bạn nhìn tương lai quan trọng hơn nhiều điều đã xảy ra trong quá khứ của bạn.
How you see the future is much more important than what happened in your past.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nếu bạn không chữa lành những vết thương của thời thơ ấu, bạn sẽ rỉ máu vào tương lai.
If you don’t heal the wounds of your childhood, you bleed into the future.

Tương lai có rất nhiều tên: Với kẻ yếu, nó là Điều không thể đạt được. Đối với người hay sợ hãi, nó là Điều chưa biết. Với ai dũng cảm, nó là Cơ hội.
The future has many names: For the weak, it means the unattainable. For the fearful, it means the unknown. For the courageous, it means opportunity.

Chúng tôi trân trọng hôm qua, nhưng chúng tôi đi tìm ngày mai tốt đẹp hơn.
We appreciate yesterday, but we’re looking for a better tomorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chừng nào ta còn chưa nhấp nhận sự thật rằng ta chẳng có thể làm được gì để thay đổi quá khứ, cảm xúc hối hận và nuối tiếc và cay đắng sẽ ngăn cản ta hoạch định một tương lai tốt đẹp hơn với có hội hôm nay xuất hiện trước mắt ta.
Until we have finally accepted the fact that there is nothing we can do to change the past, our feelings of regret and remorse and bitterness will prevent us from designing a better future with the opportunity that is before us today.

Bất cứ hiện thực nào ngày hôm nay, bất cứ thứ gì bạn chạm và vào tin tưởng, rồi ngày mai sẽ trở thành ảo tưởng, như hiện thực của hôm qua.
Whatever is a reality today, whatever you touch and believe in and that seems real for you today, is going to be – like the reality of yesterday – an illusion tomorrow.

Internet trở thành quảng trường cho ngôi làng toàn cầu của tương lai.
The Internet is becoming the town square for the global village of tomorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi không vô tư lự nhưng tôi chuẩn bị sẵn sàng cho tất cả và vì vậy, tôi có thể kiên nhẫn chờ đợi bất cứ điều gì tương lai sắp đặt.
I am not thoughtless but am prepared for anything and as a result can wait patiently for whatever the future holds in store, and I’ll be able to endure it.

Tôi thích những giấc mơ về tương lai hơn là lịch sử quá khứ.
I like the dreams of the future better than the history of the past.

Những mối quan tâm ngày hôm nay hiếm khi nào là những mối quan tâm của ngày mai.
The cares of today are seldom those of tomorrow.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Lo lắng và sợ hãi về tương lai chỉ làm hư tương lai của mình, còn tiếc nuối và mặc cảm về quá khứ sẽ biến quá khứ thành nhà tù của mình và mình không có khả năng sống trong hiện tại nữa.

Tôi thấy rằng nỗi buồn phần lớn là những phút giây căng thẳng mà chúng ta thấy tê liệt vì không còn nghe được những cảm xúc kinh ngạc của mình đang sống. Bởi chúng ta đơn độc với sự hiện diện xa lạ đã bước vào mình; bởi mọi thứ ta tin tưởng và quen thuộc bị lấy mất trong chốc lát; bởi chúng ta đứng giữa sự dịch chuyển khiến ta không thể đứng yên. Vì thế mà khi nỗi buồn qua đi: sự hiện diện mới bên trong, sự hiện diện được bổ sung, đã bước vào tim ta, bước vào căn phòng sâu nhất và thậm chí không còn ở đó – đã ở trong máu ta rồi. Và ta không biết nó là gì. Ta có thể dễ dàng tin rằng không có điều gì xảy ra, và dù vậy ta đã thay đổi, như một ngôi nhà thay đổi vì khách đã bước vào. Chúng ta không thể nói ai đã đến, có lẽ sẽ không bao giờ biết được, nhưng có nhiều dấu hiệu cho thấy tương lai đã bước vào ta theo cách này để có thể thay đổi trong ta từ rất lâu trước khi nó xảy ra. Và vì thế điều quan trọng là chúng ta cần ở một mình và chú tâm khi buồn: bởi khoảng khắc tưởng chừng như không biến cố và bất động mà tương lai tiến vào ta gần với cuộc đời hơn bất cứ thời điểm ồn ào ngẫu nhiên nào mà nó xảy ra từ bên ngoài. Ta càng lặng yên, ta càng kiên nhẫn và rộng mở trong nỗi buồn của mình, sự hiện diện mới càng tiến vào trầm lặng và sâu lắng, và nó càng thuộc về ta và trở thành vận mệnh của ta nhiều hơn.
It seems to me that almost all our sadnesses are moments of tension, which we feel as paralysis because we no longer hear our astonished emotions living. Because we are alone with the unfamiliar presence that has entered us; because everything we trust and are used to is for a moment taken away from us; because we stand in the midst of a transition where we cannot remain standing. That is why the sadness passes: the new presence inside us, the presence that has been added, has entered our heart, has gone into its innermost chamber and is no longer even there, – is already in our bloodstream. And we don’t know what it was. We could easily be made to believe that nothing happened, and yet we have changed, as a house that a guest has entered changes. We can’t say who has come, perhaps we will never know, but many signs indicate that the future enters us in this way in order to be transformed in us, long before it happens. And that is why it is so important to be solitary and attentive when one is sad: because the seemingly uneventful and motionless moment when our future steps into us is so much closer to life than that other loud and accidental point of time when it happens to us as if from outside. The quieter we are, the more patient and open we are in our sadnesses, the more deeply and serenely the new presence can enter us, and the more we can make it our own, the more it becomes our fate.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người phụ nữ mà không dùng nước hoa thì chẳng có tương lai đâu.
A woman who doesn’t wear perfume has no future.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tôi đang ở trong vị thế để nói lên suy nghĩ của mình. Và đó là điều tôi dự định làm. Chúng ta những người đang sống hôm nay có thể ảnh hưởng tới tương lai của nền văn minh.
I am in a position to speak my mind. And that is what I propose to do. Those of us who are living today can influence the future of civilization.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quá khứ là nơi tôi luôn ngoảnh lại chiêm nghiệm, rút ra bài học từ lỗi lầm để rồi không ngừng vun đắp cho mình tình yêu và sự trân trọng đối với tương lai.

Có người sắp lên kế hoạch sẽ dẫn người đó tới tương lai mà mình mơ. Hãy để người đó là bạn.
Someone is going to develop a plan that will take them into the future of their dreams. Let it be you.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Mối đe dọa lớn nhất hướng tới tương lai là sự thờ ơ.
The greatest threat towards future is indifference.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy thực hiện nghĩa vụ của mình nhiều hơn một chút, và tương lai sẽ tự lo cho bản thân.
Do your duty and a little more and the future will take care of itself.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thanh niên là người chủ tương lai của nước nhà… Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên. Thanh niên muốn làm chủ tương lai cho xứng đáng thì ngay hiện tại phải rèn luyện tinh thần và lực lượng của mình, phải làm việc để chuẩn bị cái tương lai đó.

Chúng ta luôn sống vào thời điểm mình sống và không phải vào lúc nào đó khác, và chỉ qua thu lấy toàn bộ ý nghĩa của từng trải nghiệm hiện tại trong từng khoảng khắc hiện tại mà ta được chuẩn bị để làm cùng điều đó trong tương lai.
We always live at the time we live and not at some other time, and only by extracting at each present time the full meaning of each present experience are we prepared for doing the same thing in the future.

Từ trải nghiệm của quá khứ chúng ta ta rút ra bài học dẫn đường cho tương lai.
From the experience of the past we derive instructive lessons for the future.

Vốn từ cho chúng ta khả năng hiểu và thể hiện. Nếu bạn có vốn từ nghèo nàn, bạn cũng sẽ có tầm nhìn giới hạn và tương lai giới hạn.
Vocabulary enables us to interpret and to express. If you have a limited vocabulary, you will also have a limited vision and a limited future.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc và kẻ ngu ngốc thay đổi.
Tomorrow is the day when idlers work, and fools reform.