Từ khóa: Ăn mặc

Hãy mặc như thể ngày hôm nay bạn sẽ gặp kẻ thù tồi tệ nhất của mình.
Dress like you are going to meet your worst enemy today.

Tác giả:
Từ khóa:

Quần áo là một phần quá khắng khít với ta tới nỗi hầu hết chúng ta không thể hoàn toàn thờ ơ với tình trạng của chúng: cứ như thể vải đúng là phần mở rộng tự nhiên của cơ thể, hay thậm chí cả của tâm hồn.
Our clothes are too much a part of us for most of us ever to be entirely indifferent to their condition: it is as though the fabric were indeed a natural extension of the body, or even of the soul.

Tác giả:
Từ khóa:

Người phụ nữ mà không dùng nước hoa thì chẳng có tương lai đâu.
A woman who doesn’t wear perfume has no future.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Đầu tiên hãy biết mình là ai; và sau đó ăn mặc cho phù hợp.
Know, first, who you are; and then adorn yourself accordingly.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy ăn mặc để thành công. Hình ảnh rất quan trọng. Người ta đánh giá bạn theo vẻ bề ngoài.
Dress for success. Image is very important. People judge you by the way you look on the outside.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Quần áo làm nên con người. Những kẻ trần truồng không có hay có rất ít ảnh hưởng lên xã hội.
Clothes make the man. Naked people have little or no influence on society.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Quần áo mới có quyền năng kỳ lạ làm sao.
What a strange power there is in clothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Thường thì người ăn mặc xấu mới luôn là người thú vị.
It’s always the badly dressed people who are the most interesting.

Tác giả:
Từ khóa:

Người coi áo xống như một phần cốt lõi của bản thân, nhìn chung giá trị sẽ trở thành không hơn áo xống.
Those who make their dress a principal part of themselves, will, in general, become of no more value than their dress.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi không hiểu sao một người phụ nữ lại có thể rời nhà mà không chỉnh chu mình chút ít – cho dù chỉ vì để tỏ ra lịch sự. Và ai mà biết được, có khi ngày hôm đó vận mệnh lại cho cô ấy cái hẹn. Và tốt nhất là hãy đẹp đẽ hết sức có thể để đón vận mệnh.
I don’t understand how a woman can leave the house without fixing herself up a little – if only out of politeness. And then, you never know, maybe that’s the day she has a date with destiny. And it’s best to be as pretty as possible for destiny.

Tác giả:
Từ khóa:

Không gì chạm tới trí tưởng tượng của chúng ta nhiều như người phụ nữ đẹp trong chiếc váy đơn giản.
There is nothing touches our imagination so much as a beautiful woman in a plain dress.

Tác giả:
Từ khóa:

Một phụ nữ luôn nở nụ cười và nét mặt luôn vui vẻ sở hữu nét đẹp riêng bất kể cô ấy mặc trang phục gì.
A woman whose smile is open and whose expression is glad has kind of beauty no matter what she wears.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Quần áo đẹp có thể giúp cải trang, nhưng ngôn từ ngốc ngếch sẽ để lộ một kẻ ngu xuẩn.
Fine clothes may disguise, but foolish words will disclose a fool.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Người phụ nữ càng cảm thấy khổ sở bao nhiêu, bề ngoài của nàng càng nên đẹp đẽ bấy nhiêu.
The worse a woman feels, the better should she look.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Mặc xuềnh xoàng và người ta chỉ nhớ bộ quần áo; mặc đẹp đẽ và người ta sẽ nhớ người phụ nữ.
Dress shabbily and they remember the dress; dress impeccably and they remember the woman.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Màu sắc đẹp nhất trên thế giới là màu khiến bạn trông đẹp đẽ.
The best color in the whole world is the one that looks good on you.

Tác giả:
Từ khóa:

Người ta ít khi để ý tới quần áo cũ nếu bạn khoác lên nụ cười.
People seldom notice old clothes if you wear a big smile.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thật buồn cười là một đôi giày thực đẹp khiến chúng ta cảm thấy đầu óc lâng lâng – ở cực bên kia của cơ thể.
Funny that a pair of really nice shoes make us feel good in our heads — at the extreme opposite end of our bodies.

Tác giả:
Từ khóa:

Không phải tìm kiếm quá xa để thấy kết nối giữa ăn mặc và chiến tranh; những bộ quần áo đẹp nhất của bạn là những bộ quần áo bạn mặc khi là người lính.
The connection between dress and war is not far to seek; your finest clothes are those you wear as soldiers.

Hãy ăn để thỏa mãn mình, nhưng mặc để thỏa mãn người khác.
Eat to please thyself, but dress to please others.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cho dù có vẻ lặt vặt và phù phiếm bao nhiêu, quần áo có chức năng quan trọng hơn là chỉ giữ ta ấm áp. Quần áo thay đổi cách nhìn của ta về thế giới, và cách nhìn của thế giới đối với ta.
Vain trifles as they seem, clothes have, they say, more important offices than to merely keep us warm. They change our view of the world and the world’s view of us.

Tác giả:
Từ khóa:

Vẻ đường hoàng, thậm chí cả thánh thiện, đôi khi là vấn đề của áo choàng và áo gi-lê hơn là thứ nhiều người tưởng tượng.
Dignity, and even holiness too, sometimes, are more questions of coat and waistcoat than some people imagine.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trước khi bạn rời nhà, hãy soi gương và bỏ xuống một món phụ kiện.
Before you leave the house, look in the mirror and remove one accessory.

Tác giả:
Từ khóa:

Ăn mặc không phải làm tốt cho mình mà để tôn trọng kẻ khác.

Tác giả:
Từ khóa: