Từ khóa: Tương lai

Tôi không vô tư lự nhưng tôi chuẩn bị sẵn sàng cho tất cả và vì vậy, tôi có thể kiên nhẫn chờ đợi bất cứ điều gì tương lai sắp đặt.
I am not thoughtless but am prepared for anything and as a result can wait patiently for whatever the future holds in store, and I’ll be able to endure it.

Chúng ta luôn sống vào thời điểm mình sống và không phải vào lúc nào đó khác, và chỉ qua thu lấy toàn bộ ý nghĩa của từng trải nghiệm hiện tại trong từng khoảng khắc hiện tại mà ta được chuẩn bị để làm cùng điều đó trong tương lai.
We always live at the time we live and not at some other time, and only by extracting at each present time the full meaning of each present experience are we prepared for doing the same thing in the future.

Sợ hãi những thứ không tên của ngày mai là điều tự nhiên. Nhưng phí phạm ngày hôm nay vì sự hèn nhát đó là điều ngớ ngẩn nhất.

Tôi thích những giấc mơ về tương lai hơn là lịch sử quá khứ.
I like the dreams of the future better than the history of the past.

Chúng ta trở nên khôn ngoan không phải nhờ hồi tưởng lại quá khứ, mà bởi trách nhiệm của ta đối với tương lai.
We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Vốn từ cho chúng ta khả năng hiểu và thể hiện. Nếu bạn có vốn từ nghèo nàn, bạn cũng sẽ có tầm nhìn giới hạn và tương lai giới hạn.
Vocabulary enables us to interpret and to express. If you have a limited vocabulary, you will also have a limited vision and a limited future.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Bất cứ hiện thực nào ngày hôm nay, bất cứ thứ gì bạn chạm và vào tin tưởng, rồi ngày mai sẽ trở thành ảo tưởng, như hiện thực của hôm qua.
Whatever is a reality today, whatever you touch and believe in and that seems real for you today, is going to be – like the reality of yesterday – an illusion tomorrow.

Chúng tôi trân trọng hôm qua, nhưng chúng tôi đi tìm ngày mai tốt đẹp hơn.
We appreciate yesterday, but we’re looking for a better tomorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Từ trải nghiệm của quá khứ chúng ta ta rút ra bài học dẫn đường cho tương lai.
From the experience of the past we derive instructive lessons for the future.

Tương lai trao thưởng cho những ai tiến lên phía trước. Tôi không có thời gian để cảm thấy tiếc nuối cho mình. Tôi không có thời gian để phàn nàn. Tôi sẽ tiến về phía trước.
The future rewards those who press on. I don’t have time to feel sorry for myself. I don’t have time to complain. I’m going to press on.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Quá khứ là nơi tôi luôn ngoảnh lại chiêm nghiệm, rút ra bài học từ lỗi lầm để rồi không ngừng vun đắp cho mình tình yêu và sự trân trọng đối với tương lai.

Người phụ nữ mà không dùng nước hoa thì chẳng có tương lai đâu.
A woman who doesn’t wear perfume has no future.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Và vì trạng thái hiện tại của một thực thể đơn giản tự nhiên đã là hệ quả của trạng thái trước đó của nó, vì vậy hiện tại của nó cũng tiềm ẩn tương lai.
And as every present state of a simple substance is naturally a consequence of its preceding state, so its present is pregnant with its future.

Tôi, không phải tình huống, có sức mạnh làm tôi hạnh phúc hay bất hạnh ngày hôm nay. Tôi có thể chọn nó sẽ thế nào. Ngày hôm qua đã chết. Ngày mai còn chưa tới. Tôi chỉ có một ngày, hôm nay, và tôi sẽ hạnh phúc với nó.
I, not events, have the power to make me happy or unhappy today. I can choose which it shall be. Yesterday is dead, tomorrow hasn’t arrived yet. I have just one day, today, and I’m going to be happy in it.

Cách tốt nhất để chuẩn bị cho tương lai là tập trung tất cả trí tuệ, tất cả nhiệt huyết vào việc thực hiện thật tốt công việc của ngày hôm nay. Đó là cách duy nhất khả thi để chuẩn bị cho tương lai.
The best possible way to prepare for tomorrow is to concentrate with all your intelligence, all your enthusiasm, on doing today’s work superbly today. That is the only possible way you can prepare for the future.

Internet trở thành quảng trường cho ngôi làng toàn cầu của tương lai.
The Internet is becoming the town square for the global village of tomorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng để những sai lầm và thất vọng của quá khứ điều khiển và định hướng tương lai.
Don’t let mistakes and disappointments of the past control and direct your future.

Tương lai không tốt đẹp hơn nhờ hy vọng, nó tốt đẹp hơn nhờ hoạch định. Và để hoạch định cho tương lai, chúng ta cần mục tiêu.
The future does not get better by hope, it gets better by plan. And to plan for the future we need goals.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Chừng nào ta còn chưa nhấp nhận sự thật rằng ta chẳng có thể làm được gì để thay đổi quá khứ, cảm xúc hối hận và nuối tiếc và cay đắng sẽ ngăn cản ta hoạch định một tương lai tốt đẹp hơn với có hội hôm nay xuất hiện trước mắt ta.
Until we have finally accepted the fact that there is nothing we can do to change the past, our feelings of regret and remorse and bitterness will prevent us from designing a better future with the opportunity that is before us today.

Tôi thấy rằng nỗi buồn phần lớn là những phút giây căng thẳng mà chúng ta thấy tê liệt vì không còn nghe được những cảm xúc kinh ngạc của mình đang sống. Bởi chúng ta đơn độc với sự hiện diện xa lạ đã bước vào mình; bởi mọi thứ ta tin tưởng và quen thuộc bị lấy mất trong chốc lát; bởi chúng ta đứng giữa sự dịch chuyển khiến ta không thể đứng yên. Vì thế mà khi nỗi buồn qua đi: sự hiện diện mới bên trong, sự hiện diện được bổ sung, đã bước vào tim ta, bước vào căn phòng sâu nhất và thậm chí không còn ở đó – đã ở trong máu ta rồi. Và ta không biết nó là gì. Ta có thể dễ dàng tin rằng không có điều gì xảy ra, và dù vậy ta đã thay đổi, như một ngôi nhà thay đổi vì khách đã bước vào. Chúng ta không thể nói ai đã đến, có lẽ sẽ không bao giờ biết được, nhưng có nhiều dấu hiệu cho thấy tương lai đã bước vào ta theo cách này để có thể thay đổi trong ta từ rất lâu trước khi nó xảy ra. Và vì thế điều quan trọng là chúng ta cần ở một mình và chú tâm khi buồn: bởi khoảng khắc tưởng chừng như không biến cố và bất động mà tương lai tiến vào ta gần với cuộc đời hơn bất cứ thời điểm ồn ào ngẫu nhiên nào mà nó xảy ra từ bên ngoài. Ta càng lặng yên, ta càng kiên nhẫn và rộng mở trong nỗi buồn của mình, sự hiện diện mới càng tiến vào trầm lặng và sâu lắng, và nó càng thuộc về ta và trở thành vận mệnh của ta nhiều hơn.
It seems to me that almost all our sadnesses are moments of tension, which we feel as paralysis because we no longer hear our astonished emotions living. Because we are alone with the unfamiliar presence that has entered us; because everything we trust and are used to is for a moment taken away from us; because we stand in the midst of a transition where we cannot remain standing. That is why the sadness passes: the new presence inside us, the presence that has been added, has entered our heart, has gone into its innermost chamber and is no longer even there, – is already in our bloodstream. And we don’t know what it was. We could easily be made to believe that nothing happened, and yet we have changed, as a house that a guest has entered changes. We can’t say who has come, perhaps we will never know, but many signs indicate that the future enters us in this way in order to be transformed in us, long before it happens. And that is why it is so important to be solitary and attentive when one is sad: because the seemingly uneventful and motionless moment when our future steps into us is so much closer to life than that other loud and accidental point of time when it happens to us as if from outside. The quieter we are, the more patient and open we are in our sadnesses, the more deeply and serenely the new presence can enter us, and the more we can make it our own, the more it becomes our fate.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Có người sắp lên kế hoạch sẽ dẫn người đó tới tương lai mà mình mơ. Hãy để người đó là bạn.
Someone is going to develop a plan that will take them into the future of their dreams. Let it be you.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Mối đe dọa lớn nhất hướng tới tương lai là sự thờ ơ.
The greatest threat towards future is indifference.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giờ ta phải đối mặt với sự thực rằng ngày mai cũng là hôm nay. Chúng ta phải đối mặt với sự khẩn cấp dữ dội của ngay thời khắc này.
We are now faced with the fact that tomorrow is today. We are confronted with the fierce urgency of now.

Tinh thần khỏe khoắn giữ cho cơ thể khỏe khoắn. Hãy nhận lấy những tư tưởng của ngày hôm nay và giải phóng những tư tưởng của ngày hôm qua. Với ngày mai, hãy dành cho nó đủ thời gian để cân nhắc khi nó trở thành ngày hôm nay.
A fresh mind keeps the body fresh. Take in the ideas of the day, drain off those of yesterday. As to the morrow, time enough to consider it when it becomes today.