Từ khóa: Đức hạnh

Đức Phật dạy chúng ta vất bỏ mọi hình thức bất thiện và vun bồi giới hạnh. Đó là Chánh Đạo. Bằng cách này, Đức Phật đã đặt chúng ta vào chỗ khởi đầu của con đường. Khi đã ở trên con đường rồi thì có đi hay không là tùy ở ta. Nhiệm vụ của Phật như thế là xong. Ngài chỉ cho chúng ta con đường: đây là con đường đúng đắn và đây là con đường sai lầm. Như vậy là đủ rồi, chuyện còn lại là ở ta.
The Buddha taught us to give up all forms of evil and cultivate virtue. This is the right path. Teaching in this way is like the Buddha picking us up and placing us at the beginning of the path. Having reached the path, whether we walk along it or not is up to us. The Buddha’s job is finished right there. HE shows us the way, that which is right and that, which is not right. This much is enough; the rest is up to us.

Tác giả:
Từ khóa:

Thế giới này đã có đủ phụ nữ biết cách thông minh. Nó cần phụ nữ sẵn lòng đơn giản. Thế giới này đã có đủ phụ nữ biết cách nổi bật. Nó cần phụ nữ biết cách can đảm. Thế giới này đã có đủ phụ nữ được ưa thích. Nó cần phụ nữ đức hạnh. Chúng ta cần phụ nữ, và cả đàn ông nữa, hướng tới sống đúng đắn về đạo đức hơn là đúng đắn về xã giao.
The world has enough women who know how to be smart. It needs women who are willing to be simple. The world has enough women who know how to be brilliant. It needs some who will be brave. The world has enough women who are popular. It needs more who are pure. We need women, and men, too, who would rather be morally right than socially correct.

Âm nhạc là chuyển động của âm thanh vươn tới tâm hồn để giáo dục nó đức hạnh.
Music is the movement of sound to reach the soul for the education of its virtue.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nếu anh muốn được yêu, hãy thể hiện nhiều khiếm khuyết hơn đức hạnh.
If you wish to be loved, show more of your faults than your virtues.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nghe người ta đồn ở ngoài đường rồi đi đâu cũng loan truyền là bỏ mất đức hạnh của mình.
道听而涂说,德之弃也。Đạo thính nhi đồ thuyết, đức chi khí dã.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức hạnh không thể tách rời khỏi hiện thực mà không trở thành nguồn gốc của xấu xa.
Virtue cannot separate itself from reality without becoming a principle of evil.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tri thức là một chuyện, đức hạnh lại là chuyện khác.
Knowledge is one thing, virtue is another.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thiên tài và đức hạnh giống như viên kim cương: đẹp nhất là lồng trong chiếc khung giản dị.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Mọi điều xấu xa đều từng là đức hạnh, và có thể lại được kính trọng, cũng như hận thù trở thành điều đáng kính trong chiến tranh.
Every vice was once a virtue, and may become respectable again, just as hatred becomes respectable in wartime.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Những người tốt nhất có cảm xúc trước cái đẹp, lòng can đảm để mạo hiểm, kỷ luật để nói sự thật, khả năng để hy sinh. Trớ trêu thay, những đức hạnh của họ khiến họ mong manh; họ thường bị tổn thương, đôi lúc bị hủy diệt.
The best people possess a feeling for beauty, the courage to take risks, the discipline to tell the truth, the capacity for sacrifice. Ironically, their virtues make them vulnerable; they are often wounded, sometimes destroyed.

Có lẽ đức hạnh không là gì hơn ngoài sự nhã nhặn của tâm hồn.
Virtue, perhaps, is nothing more than politeness of soul.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự gọn gàng là một đức hạnh, sự cân đối thường là một yếu tố của cái đẹp.
Tidiness is a virtue, symmetry is often a constituent of beauty.

Bất cứ ai được trao quyền lực sẽ lạm dụng nó nếu không có động lực là tình yêu sự thật và đức hạnh, cho dù kẻ đó là hoàng tử hay dân thường.
Anyone entrusted with power will abuse it if not also animated with the love of truth and virtue, no matter whether he be a prince, or one of the people.

Lòng biết ơn không chỉ là đức hạnh cao quý nhất, mà còn là mẹ của mọi đức hạnh khác.
Gratitude is not only the greatest of virtues, but the parent of all the others.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức hạnh biết tới từng đồng chinh điều nó đã mất vì không làm điều xấu.
Virtue knows to a farthing what it has lost by not having been vice.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tự nhiên cho ta tình bạn để hỗ trợ nhau trong đức hạnh, không phải đề đồng hành trong thói xấu xa.
Friendship was given by nature to be an assistant to virtue, not a companion in vice.

Đức hạnh mà không tu dưỡng, học không giảng giải, thấy việc nghĩa không làm, mắc điều sai không chịu sửa chữa, đó là những nỗi lo của ta.
德之不修, 学之不讲,闻义不能徙,不善不能改, 是吾忧也。Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Sự ăn năn là tiếng vọng của đức hạnh đánh mất.
Remorse is the echo of a lost virtue.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức hạnh là nền tảng của mọi thứ và chân lý là bản chất của mọi đức hạnh.
Morality is the basis of things and truth is the substance of all morality.

Trách nhiệm lớn lao đòi hỏi đức hạnh lớn lao.
Great necessities call out great virtues

Tác giả:
Từ khóa: ,

Con người khen ngợi đức hạnh, nhưng họ căm ghét nó, họ chạy trốn nó. Nó làm ta chết rét, và trong thế giới này, ta phải giữ chân mình ấm.
People praise virtue, but they hate it, they run away from it. It freezes you to death, and in this world you’ve got to keep your feet warm.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự chịu đựng và sự thờ ơ là những đức hạnh cuối cùng của một xã hội đang giãy chết.
Tolerance and apathy are the last virtues of a dying society.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Thói đạo đức giả là lòng tôn kính mà sự xấu xa dành cho đức hạnh.
Hypocrisy is the homage that vice pays to virtue.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Vinh quang đi theo đức hạnh như thể là cái bóng của nó.
Glory follows virtue as if it were its shadow.