Từ khóa: Ơn huệ

Có người nói rằng giữa người với người tốt nhất đừng nợ nhau quá nhiều ân nghĩa. Đúng vậy, có ân có nghĩa thì cũng sẽ có vong ân bội nghĩa, có trách móc, có yêu cầu, có thù hận. Ân nghĩa là một gánh nặng, còn không ân nghĩa thì giảm bớt biết bao nhiêu là phiền phức. Ân nghĩa quả giống như chiếc phao cứu sinh trong cuộc sống chúng ta, chiếc phao đó dùng cho chính mình mà cũng dùng cho người khác, một mặt là để cứu vớt, nhưng mặt khác nó lại là một gánh nặng.

Tác giả:
Từ khóa:

Lòng biết ơn trong im lặng chẳng có ý nghĩa gì với bất cứ ai.
Silent gratitude isn’t very much to anyone.

Tác giả:
Từ khóa:

Chấp nhận ơn huệ là rao bán tự do.
Beneficium accipere, libertatem est vendere.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy luôn cho mà không ghi nhớ và luôn nhận mà không lãng quên.
Always give without remembering and always receive without forgetting.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng vì một chút tranh chấp mà xa lìa tình bạn chí thân của bạn, cũng đừng vì một chút oán giận mà quên đi thâm ân của người khác.
不要因为小小的争执,远离了你至亲的好友,也不要因为小小的怨恨,忘记了别人的大恩。

Cảm ơn có thể khiến chúng ta trưởng thành, báo ân có thể giúp chúng ta thành tựu.
感恩能使我們成長,報恩能助我們成就。

Có lẽ điều duy nhất tệ hơn việc luôn phải ban ân là luôn phải nhận ơn huệ.
Maybe the only thing worse than having to give gratitude constantly is having to accept it.

Tác giả:
Từ khóa:

Con người ưa trả thù vì bị tổn thương hơn là đền đáp cho lòng tử tế.
Men are more prone to revenge injuries than to requite kindness.

Ân huệ không được người nhận mong muốn sẽ chẳng được biết ơn.
Unwanted favours gain no gratitude.

Tác giả:
Từ khóa:

Có những linh hồn xiềng xích xem quá trọng sự biết ơn đối với những điều tốt họ nhận được đến mức họ tự siết cổ mình bằng sợi dây thừng cảm kích.
There are slavish souls who carry their appreciation for favors done them so far that they strangle themselves with the rope of gratitude.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự biết ơn là một nghĩa vụ phải được trả, nhưng không ai có quyền hy vọng đạt được.
Gratitude is a duty which ought to be paid, but which none have a right to expect.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lòng biết ơn thầm lặng không có mấy tác dụng với ai.
Silent gratitude isn’t much use to anyone.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người nhận được ân tình nhiều nhất là người biết đáp trả chúng.
The person who receives the most favors is the one who knows how to return them.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lòng biết ơn không chỉ là đức hạnh cao quý nhất, mà còn là mẹ của mọi đức hạnh khác.
Gratitude is not only the greatest of virtues, but the parent of all the others.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người khéo dùng “oai” không giận bậy; người khéo dùng “ơn” không cho bậy.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Phần lớn con người sẽ đáp lại những ơn huệ nhỏ, thừa nhận ơn huệ trung bình và trả ơn huệ lớn – bằng sự vô ơn.
Most people return small favors, acknowledge medium ones and repay greater ones – with ingratitude.

Tác giả:
Từ khóa:

Ơn huệ là gánh nặng, và mọi gánh nặng đều cần phải giũ sạch.
Gratitude is a burden, and every burden is made to be shaken off.

Tác giả:
Từ khóa:

Chẳng có gì là người khác đương nhiên phải làm cho mình, vì thế có được gì cũng nên cảm ơn.

Tác giả:
Từ khóa:

Khi được giúp đỡ, hãy ghi nhớ; khi giúp đỡ, hãy quên đi.
When befriended, remember it; when you befriend, forget it.

Tác giả:
Từ khóa:

Ân nghĩa cứ trải rộng ra đi, đời người thế nào rồi chẳng gặp lại nhau? Thù oán chớ kết, khi rơi vào cảnh hiểm nghèo, thù địch khó tránh khỏi.
恩義廣施,人生何處不相逢?仇冤莫結,路逢險處難回避。Ân nghĩa quảng thi, nhân sinh hà xử bất tương phùng? Cừu oan mạc kết, lộ phùng hiểm xử nan hồi tị.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Luôn dễ báo thù hơn là báo ân: ơn huệ là gánh nặng, nhưng oán thù chắc chắn sẽ phải trả.
It is always easier to requite an injury than a service: gratitude is a burden, but revenge is bound to pay.

Tác giả:
Từ khóa: ,