Từ khóa: Hy vọng

Chín điều cần thiết để sống thỏa nguyện:
Đủ sức khỏe để biến công việc thành lạc thú.
Đủ tiền bạc để đáp ứng nhu cầu bản thân.
Đủ sức mạnh để chống lại và vượt qua nghịch cảnh.
Đủ trang nhã để thú nhận tội lỗi và bỏ chúng lại sau lưng.
Đủ kiên nhẫn để lao lực cho tới khi đạt được điều gì đó tốt đẹp.
Đủ khoan dung để thấy được điểm tốt ở hàng xóm.
Đủ yêu thương để khiến mình có ích cho mọi người.
Đủ đức tin để biến lời răn của Chúa trời thành hiện thực.
Đủ hy vọng để vứt bỏ nỗi sợ hãi bất an hướng về tương lai.
Nine requisites for contented living:
Health enough to make work a pleasure.
Wealth enough to support your needs.
Strength to battle with difficulties and overcome them.
Grace enough to confess your sins and forsake them.
Patience enough to toil until some good is accomplished.
Charity enough to see some good in your neighbor.
Love enough to move you to be useful and helpful to others.
Faith enough to make real the things of God.
Hope enough to remove all anxious fears concerning the future.

Hãy quay đầu nhìn lại với tâm tha thứ, nhìn về phía trước với hy vọng, nhìn xuống với lòng trắc ẩn, và nhìn lên với sự biết ơn.
Look back in forgiveness, forward in hope, down in compassion, and up with gratitude.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Sự khuyến khích là xăng dầu cho hy vọng hoạt động.
Encouragement is the fuel on which hope runs.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bạn có thể gửi các khoản dương vào mục tiết kiệm của chính mình mỗi ngày bằng cách đọc và lắng nghe những nội dung tích cực, có thể thay đổi cuộc đời, và bằng cách tiếp xúc với những người biết động viên và xây dựng niềm hy vọng.
You can make positive deposits in your own economy every day by reading and listening to positive, life-changing content, and by associating with encouraging and hope-building people.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người có sức khỏe có hy vọng; và người có hy vọng, có tất cả.
They who have health have hope; and they who have hope, have everything.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lấy một chén yêu thương, hai chén trung thành, ba chén tha thứ, bốn lít niềm tin và một thùng tiếng cười. Dùng niềm tin để trộn kỹ yêu thương và trung thành; pha với sự dịu dàng, lòng tốt và thấu hiểu. Cho thêm tình bạn và hy vọng. Rắc thật nhiều tiếng cười. Dùng nắng trời để nướng. Thường xuyên bao lại với nhiều cái ôm. Hãy hào phóng đem các phần ăn ra mời mỗi ngày.
Take one cup of love, two cups of loyalty, three cups of forgiveness, four quarts of faith and one barrel of laughter. Take love and loyalty and mix them thoroughly with faith; blend with tenderness, kindness and understanding. Add friendship and hope. Sprinkle abundantly with laughter. Bake it with sunshine. Wrap it regularly with lots if hugs. Serve generous helpings daily.

Niềm hy vọng lớn lao chẳng có nền tảng thực sự trừ phi người ta sẵn lòng đối mặt với tai ương cũng có thể tồn tại trên đường.
Great hope has no real footing unless one is willing to face into the doom that may also be on the way.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ảo tưởng là ảo ảnh của Hy vọng.
Illusions are the mirages of Hope.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cách tốt nhất để không cảm thấy vô vọng là đứng dậy và làm gì đó. Đừng đợi chuyện tốt đẹp xảy ra với mình. Nếu bạn ra ngoài và khiến điều gì đó tốt đẹp xảy ra, bạn sẽ đổ đầy thế giới với hy vọng, bạn sẽ đổ đầy bản thân mình với hy vọng.
The best way to not feel hopeless is to get up and do something. Don’t wait for good things to happen to you. If you go out and make some good things happen, you will fill the world with hope, you will fill yourself with hope.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khi bạn đặt niềm tin, hy vọng và yêu thương lại bên nhau, bạn có thể nuôi dạy những đứa trẻ tích cực trong một thế giới tiêu cực.
When you put faith, hope and love together, you can raise positive kids in a negative world.

Chúng ta bảo tình yêu là sự sống; nhưng tình yêu không có hy vọng và niềm tin là cái chết đau đớn.
Love, we say, is life; but love without hope and faith is agonizing death.

Hy vọng là một bản năng mà chỉ tư duy lý trí của con người có thể giết chết. Con vật không bao giờ biết tuyệt vọng.
Hope was an instinct only the reasoning human mind could kill. An animal never knew despair.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Có hai nguồn động lực cơ bản: nỗi sợ hãi và tình yêu. Khi chúng ta sợ hãi, chúng ta quay lưng lại với cuộc đời. Khi chúng ta yêu, chúng ta mở lòng đón nhận tất cả những gì đời trao tặng với niềm nhiệt huyết, sự hào hứng và chấp nhận. Chúng ta cần học yêu bản thân đầu tiên, yêu tất cả những hào quang và khuyết điểm. Nếu chúng ta không thể yêu bản thân, chúng ta không thể mở ra toàn bộ khả năng yêu thương người khác hay tiềm năng sáng tạo. Sự tiến hóa và tất cả hy vọng cho một thế giới tốt đẹp hơn nằm ở tầm nhìn không biết sợ hãi và mở lòng của những người biết ôm lấy cuộc sống.
There are two basic motivating forces: fear and love. When we are afraid, we pull back from life. When we are in love, we open to all that life has to offer with passion, excitement, and acceptance. We need to learn to love ourselves first, in all our glory and our imperfections. If we cannot love ourselves, we cannot fully open to our ability to love others or our potential to create. Evolution and all hopes for a better world rest in the fearlessness and open-hearted vision of people who embrace life.

Hy vọng cao cả tạo nên những bậc vĩ nhân.
Great hopes make great men.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Mọi điều lớn lao đều đơn giản, và nhiều điều có thể được thể hiện chỉ bằng một danh từ: tự do, công lý, danh dự, bổn phận, khoan dung, hy vọng.
All the great things are simple, and many can be expressed in a single word: freedom, justice, honor, duty, mercy, hope.

Cánh cửa dẫn đến thành công cân bằng mở rộng trên bản lề của hy vọng và sự động viên.
The door to a balanced success opens wide on the hinges of hope and encouragement.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Vấn đề với phần lớn con người là họ nghĩ với hy vọng, hoặc sợ hãi, hoặc ước mong chứ không phải bằng trí óc.
The trouble with most people is that they think with their hopes or fears or wishes rather than with their minds.

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Suy nghĩ của tôi là trao đi hy vọng, bởi vì nơi nào không có hy vọng, nơi đó không có tầm nhìn, và nơi nào không có tầm nhìn, con người sẽ lụi tàn.
My idea is to give hope, because where there is no hope, there is no vision, and where there is no vision, people will perish.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự thất vọng đột ngột đối của một hy vọng để lại vết thương mà sự thành toàn tuyệt đối cho niềm hy vọng đó cũng không bao giờ xóa bỏ hết được.
The sudden disappointment of a hope leaves a scar which the ultimate fulfillment of that hope never entirely removes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy giữ những hy vọng lớn và dám làm hết sức vì chúng. Hãy mơ những giấc mơ lớn và dám sống vì chúng. Hãy có những kỳ vọng khổng lồ và tin vào chúng.
Have great hopes and dare to go all out for them. Have great dreams and dare to live them. Have tremendous expectations and believe in them.

Bốn ý tưởng hay cho cuộc sống:
   Nhìn lại phía sau & Có kinh nghiệm!
   Nhìn lên phía trước & Thấy hy vọng!
   Nhìn ra xung quanh & Tìm được thực tại!
   Nhìn vào bên trong & Tìm thấy chính mình!
Four beautiful thoughts of life:
   Look back & Get experience!
   Look forward & See hope!
   Look around & Find reality!
   Look within & Find yourself.

Ta phải luôn luôn hy vọng trong tuyệt vọng, và nghi ngờ trong hy vọng.
One must always hope when one is desperate, and doubt when one hopes.

Yêu là chịu rủi ro không được đáp lại. Hy vọng là chịu rủi ro sẽ đau khổ. Thử là chịu rủi ro thất bại, nhưng phải chấp nhận rủi ro vì rủi ro lớn nhất trong đời là không dám mạo hiểm.
To love is to risk not being loved in return. To hope is to risk pain. To try is to risk failure, but risk must be taken because the greatest hazard in life is to risk nothing.

Chính là bản tính tự nhiên khi ta đắm mình vào ảo ảnh của hy vọng. Chúng ta dễ nhắm mắt lại trước mỹ nhân ngư, cho đến khi bị nàng quyến rũ đi vào cõi chết.
It is natural to indulge in the illusions of hope. We are apt to shut our eyes to that siren until she allures us to our death.

Tác giả:
Từ khóa: , ,