Từ khóa: Hy vọng

Sự khuyến khích là xăng dầu cho hy vọng hoạt động.
Encouragement is the fuel on which hope runs.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy quay đầu nhìn lại với tâm tha thứ, nhìn về phía trước với hy vọng, nhìn xuống với lòng trắc ẩn, và nhìn lên với sự biết ơn.
Look back in forgiveness, forward in hope, down in compassion, and up with gratitude.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nếu thứ bạn muốn vượt qua điều có thể, tốt nhất là nên nhận ra điều đó và tiến về phía trước, thay vì nấn ná trong hy vọng và hối tiếc.
If the thing you want beyond anything cannot be, it is much better to recognize it and go forward, instead of dwelling on one’s regrets and hopes.

Sự thất vọng đột ngột đối của một hy vọng để lại vết thương mà sự thành toàn tuyệt đối cho niềm hy vọng đó cũng không bao giờ xóa bỏ hết được.
The sudden disappointment of a hope leaves a scar which the ultimate fulfillment of that hope never entirely removes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lấy một chén yêu thương, hai chén trung thành, ba chén tha thứ, bốn lít niềm tin và một thùng tiếng cười. Dùng niềm tin để trộn kỹ yêu thương và trung thành; pha với sự dịu dàng, lòng tốt và thấu hiểu. Cho thêm tình bạn và hy vọng. Rắc thật nhiều tiếng cười. Dùng nắng trời để nướng. Thường xuyên bao lại với nhiều cái ôm. Hãy hào phóng đem các phần ăn ra mời mỗi ngày.
Take one cup of love, two cups of loyalty, three cups of forgiveness, four quarts of faith and one barrel of laughter. Take love and loyalty and mix them thoroughly with faith; blend with tenderness, kindness and understanding. Add friendship and hope. Sprinkle abundantly with laughter. Bake it with sunshine. Wrap it regularly with lots if hugs. Serve generous helpings daily.

Vấn đề với phần lớn con người là họ nghĩ với hy vọng, hoặc sợ hãi, hoặc ước mong chứ không phải bằng trí óc.
The trouble with most people is that they think with their hopes or fears or wishes rather than with their minds.

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Ta phải luôn luôn hy vọng trong tuyệt vọng, và nghi ngờ trong hy vọng.
One must always hope when one is desperate, and doubt when one hopes.

Hy vọng không bao giờ bỏ rơi bạn, chỉ có bạn bỏ rơi nó.
Hope never abandons you, you abandon it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Con người quyết định nhiều vấn đề vì lòng oán hận, tình yêu, dục vọng, giận dữ, nỗi buồn, niềm vui, hy vọng, sợ hãi, ảo tưởng và những cảm xúc nội tâm khác, hơn là vì hiện thực, chính quyền, các chuẩn mực pháp lý, án lệ, hay chế độ.
Men decide far more problems by hate, love, lust, rage, sorrow, joy, hope, fear, illusion or some other inward emotion, than by reality, authority, any legal standard, judicial precedent, or statute.

Cách tốt nhất để không cảm thấy vô vọng là đứng dậy và làm gì đó. Đừng đợi chuyện tốt đẹp xảy ra với mình. Nếu bạn ra ngoài và khiến điều gì đó tốt đẹp xảy ra, bạn sẽ đổ đầy thế giới với hy vọng, bạn sẽ đổ đầy bản thân mình với hy vọng.
The best way to not feel hopeless is to get up and do something. Don’t wait for good things to happen to you. If you go out and make some good things happen, you will fill the world with hope, you will fill yourself with hope.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Suy nghĩ của tôi là trao đi hy vọng, bởi vì nơi nào không có hy vọng, nơi đó không có tầm nhìn, và nơi nào không có tầm nhìn, con người sẽ lụi tàn.
My idea is to give hope, because where there is no hope, there is no vision, and where there is no vision, people will perish.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người có sức khỏe, có hy vọng; và người có hy vọng, có tất cả mọi thứ.
He who has health, has hope; and he who has hope, has everything.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúng ta bảo tình yêu là sự sống; nhưng tình yêu không có hy vọng và niềm tin là cái chết đau đớn.
Love, we say, is life; but love without hope and faith is agonizing death.

Khi không có hy vọng, bổn phận của chúng ta là sáng tạo ra nó.
Where there is no hope, it is incumbent on us to invent it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự vắng mặt của những người ta yêu thương còn tệ hơn cái chết, và hy vọng trong vô vọng còn khổ sở hơn tuyệt vọng.
Absence from whom we love is worse than death, and frustrates hope severer than despair.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hy vọng cao cả tạo nên những bậc vĩ nhân.
Great hopes make great men.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khi bạn đặt niềm tin, hy vọng và yêu thương lại bên nhau, bạn có thể nuôi dạy những đứa trẻ tích cực trong một thế giới tiêu cực.
When you put faith, hope and love together, you can raise positive kids in a negative world.

Nếu bạn cảm thấy sợ hãi về điều sẽ xảy ra, đừng sợ. Hãy ôm lấy sự không chắc chắn. Để nó dẫn bạn đi. Hãy cản đảm khi đời thách thức bạn sử dụng cả con tim và trí óc để mở ra con đường dẫn tới hạnh phúc của riêng mình, đừng lãng phí thời gian trong tiếc nuối. Bật mạnh mẽ vào hành động tiếp theo. Hưởng thụ hiện tại khi nó tới, từng giây phút; bởi bạn sẽ không bao giờ có lại thời khắc đó đâu. Và nếu có lúc nào bạn ngước lên và thấy mình lạc lối, hãy hít thở sâu và bắt đầu lại. Đi ngược theo bước chân mình và quay trở về nơi tinh khiết nhất trong trái tim… nơi hy vọng tồn tại. Bạn sẽ lại tìm thấy con đường.
If you’re feeling frightened about what comes next, don’t be. Embrace the uncertainty. Allow it to lead you places. Be brave as it challenges you to exercise both your heart and your mind as you create your own path towards happiness, don’t waste time with regret. Spin wildly into your next action. Enjoy the present, each moment, as it comes; because you’ll never get another one quite like it. And if you should ever look up and find yourself lost, simply take a breath and start over. Retrace your steps and go back to the purest place in your heart… where your hope lives. You’ll find your way again.

Đừng tin quá nhiều. Đừng yêu quá nhiều. Đừng hy vọng quá nhiều. Bởi vì những cái quá nhiều ấy có thể khiến bạn tổn thương sâu đậm.
Don’t trust too much. Don’t love too much. Don’t hope too much. Because that too much can hurt you so much.

Bắt đầu thường đáng sợ, kết thúc thường buồn thương, nhưng điều ở giữa mới quan trọng. Vậy nên khi bạn đứng ở điểm khởi đầu, hãy cho hy vọng có cơ hội bay lên. Và nó sẽ làm như vậy.
Beginnings are scary, endings are usually sad, but it’s what’s in the middle that counts. So, when you find yourself at the beginning, just give hope a chance to float up. And it will.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Người có sức khỏe có hy vọng; và người có hy vọng, có tất cả.
They who have health have hope; and they who have hope, have everything.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bốn ý tưởng hay cho cuộc sống:
   Nhìn lại phía sau & Có kinh nghiệm!
   Nhìn lên phía trước & Thấy hy vọng!
   Nhìn ra xung quanh & Tìm được thực tại!
   Nhìn vào bên trong & Tìm thấy chính mình!
Four beautiful thoughts of life:
   Look back & Get experience!
   Look forward & See hope!
   Look around & Find reality!
   Look within & Find yourself.

Ảo tưởng là ảo ảnh của Hy vọng.
Illusions are the mirages of Hope.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hy vọng và ước mơ không phải là lờ đi thực tế. Đó là khoác lên thực tế màu sắc và cầu vồng.
To hope and dream is not to ignore the practical. It is to dress it in colors and rainbows.