Từ khóa: Nghi ngờ

Tôi học được rằng mất hàng năm trời để xây dựng lòng tin, và chỉ cần sự ngờ vực, không phải bằng chứng, để phá hủy nó.
I’ve learned that it takes years to build up trust, and it only takes suspicion, not proof, to destroy it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khoảng khắc bạn nghi ngờ mình có thể bay, bạn mãi mãi không còn có thể bay nữa.
The moment you doubt whether you can fly, you cease for ever to be able to do it.

Tác giả:
Từ khóa:

Khi nghi ngờ hãy nói sự thật.
When in doubt tell the truth.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nghi ngờ là chuyện tự nhiên. Mọi người bắt đầu với sự nghi ngờ. Bạn sẽ học được ở hoài nghi nhiều điều lợi ích. Điều quan trọng là đừng đồng hoá mình với sự hoài nghi, nghĩa là đừng chụp lấy nó, bám víu vào nó. Dính mắc vào hoài nghi sẽ khiến bạn rơi vào vòng lẩn quẩn. Thay vào đó, hãy theo dõi toàn thể tiến trình của hoài nghi, của băn khoăn. Hãy nhìn xem ai đang hoài nghi. Hoài nghi đến và đi như thế nào. Làm thế bạn sẽ không còn là nạn nhân của sự nghi ngờ nữa. Bạn sẽ vượt ra khỏi sự nghi ngờ và tâm bạn sẽ yên tĩnh. Lúc bấy giờ bạn sẽ thấy mọi chuyện đến và đi một cách rõ ràng. Tóm lại, hãy để cho mọi sự bám víu, mọi dính mắc của bạn trôi đi; chú tâm quan sát sự nghi ngờ. Đó là cách hiệu quả nhất để chấm dứt hoài nghi. Chỉ cần đơn thuần chú tâm quan sát hoài nghi, hoài nghi sẽ biến mất.

Tác giả:
Từ khóa:

Lạc quan là hạt giống gieo trồng trên mảnh đất của niềm tin; bi quan là hạt giống cất giữ dưới căn hầm ngờ vực.
Optimism is a seed sown in the soil of faith; pessimism is a seed hoarded in the vault of doubt.

Tình yêu sợ sự nghi ngờ, tuy vậy tình yêu lớn lên nhờ sự nghi ngờ và thường chết đi vì sự tin tưởng.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Ngờ vực là bạn đồng hành của những tâm hồn bần tiện, và là tai ương của tất cả xã hội tốt đẹp.
Suspicion is the companion of mean souls, and the bane of all good society.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta chỉ biết chính xác khi biết ít; sự nghi ngờ tăng lên cùng với kiến thức.
We know accurately only when we know little; doubt grows with knowledge.

Người chinh phục được nỗi nghi ngờ và sợ hãi cũng đã chinh phục được thất bại.
They who have conquered doubt and fear have conquered failure.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Vấn đề với thế giới là người thông minh thì đầy nghi ngờ, trong khi người ngu dốt lại đầy tự tin.
The problem with the world is that the intelligent people are full of doubts, while the stupid ones are full of confidence.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình yêu thuần khiết và nghi ngờ không thể sống cùng nhau: tại cánh cửa nơi nghi ngờ bước vào, tình yêu rời khỏi.
Pure love and suspicion cannot dwell together: at the door where the latter enters, the former makes its exit.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khi không còn cơ hội nào cho nghi ngờ, cũng không còn cơ hội nào cho tin tưởng.
Where there is no longer any opportunity for doubt, there is no longer any opportunity for faith either.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cuồng tín là sự bồi thường quá đà cho ngờ vực.
Fanaticism is overcompensation for doubt.

Trong tâm trí, chúng ta hoài nghi và ngờ vực, và chúng ta tìm được một loại lạc thú, một loại niềm vui từ chuyện đó. Nhưng trong trái tim, chúng ta cố gắng chứa đựng cả thế giới, và bằng cách yêu thương thế giới, chúng ta có được niềm vui.
In the mind, we doubt and suspect, and we get a kind of pleasure, a kind of joy from that. But in the heart, we try to encompass the full world, and by loving the world, we get joy.

Ta phải luôn luôn hy vọng trong tuyệt vọng, và nghi ngờ trong hy vọng.
One must always hope when one is desperate, and doubt when one hopes.

Nỗi ngờ vực đáng sợ là ngờ vực chính bản thân mình.
The fearful unbelief is unbelief in yourself.

Tác giả:
Từ khóa:

Nghi ngờ mọi thứ, hoặc tin tưởng mọi thứ, đều là giải pháp tiện lợi như nhau; cả hai đều bỏ qua sự cần thiết của suy ngẫm.
To doubt everything, or, to believe everything, are two equally convenient solutions; both dispense with the necessity of reflection.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nghi ngờ và sợ hãi là kẻ thù số một của tri thức, và người khuyến khích chúng, không tiêu trừ chúng sẽ tự cản trở mình trong mỗi bước đi.
Doubt and fear are the great enemies of knowledge, and he who encourages them, who does not slay them, thwarts himself at every step.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Không có quy luật nào bất biến hơn việc chúng ta được trả công cho sự nghi ngờ của mình bằng cách tìm thấy điều ta nghi ngờ.
There is no rule more invariable than that we are paid for our suspicions by finding what we suspect.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự trì trệ sinh ra nghi ngờ và sợ hãi. Hành động sinh ra lòng tự tin và can đảm. Nếu bạn muốn chinh phục nỗi sợ, đừng ngồi ở nhà và nghĩ về điều đó. Hay ra ngoài và bận rộn.
Inaction breeds doubt and fear. Action breeds confidence and courage. If you want to conquer fear, do not sit home and think about it. Go out and get busy.

Người ta phải xác nhận hoặc xóa bỏ nghi ngờ của mình, và biến nó thành sự chắc chắn của ĐÚNG hoặc SAI.
One must verify or expel his doubts, and convert them into the certainty of Yes or NO.

Tác giả:
Từ khóa:

Những kẻ thù bên trong chúng ta: Sự thờ ơ, thiếu quả quyết, nghi ngờ, lo lắng và quá thận trọng.
The enemies inside us: Indifference, Indecision, Doubt, Worry, and Over-caution.

Nghi ngờ sự tồn tại của tình yêu sẽ khiến chúng ta nghi ngờ mọi thứ.
Doubt of the reality of love ends by making us doubt everything.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Kẻ tính hay hồ nghi, chớ cùng lo toan việc lớn.

Tác giả:
Từ khóa: