Từ khóa: Đức tin

Đức tin là con chim cảm nhận được ánh sáng khi bình minh vẫn còn tăm tối.
Faith is the bird that feels the light when the dawn is still dark.

Tác giả:
Từ khóa:

Định kiến, một từ bẩn thỉu, và đức tin, một từ sạch sẽ, đều có một điểm chung: chúng đều bắt đầu ở nơi lý trí kết thúc.
Prejudice, a dirty word, and faith, a clean one, have something in common: they both begin where reason ends.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Đức tin cho phép chúng ta được nắm giữ trong những điều chúng ta không thấy được.
Faith is permitting ourselves to be seized by the things we do not see.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin không phải thứ để nắm lấy, nó là trạng thái cần phát triển.
Faith is not something to grasp, it is a state to grow into.

Tác giả:
Từ khóa:

Đức tin là sự tin tưởng sống động và táo bạo vào ơn Chúa, chắc chắn và vững bền tới mức một người có thể cược cả đời mình cho nó hàng nghìn lần.
Faith is a living, daring confidence in God’s grace, so sure and certain that a man could stake his life on it a thousand times.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Con người chẳng bao giờ làm điều ác một cách toàn diện và vui vẻ hơn khi họ làm điều ác dưới niềm tin tôn giáo.
Men never commit evil so fully and joyfully as when they do it for religious convictions.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trong đức tin, có đủ ánh sáng cho người muốn tin, và đủ bóng tối để làm mờ mắt người không tin.
In faith there is enough light for those who want to believe and enough shadows to blind those who don’t.

Tác giả:
Từ khóa:

Đức tin của bạn rất quan trọng. Tôi đã tính toán rồi, thời gian bạn chết sẽ lâu hơn nhiều thời gian bạn sống.
Your faith is very important. I have done the math, and you are going to be dead a whole lot longer than you will be alive.

Tác giả:
Từ khóa:

Không khao khát nào mãnh liệt trong lồng ngực con người hơn mong muốn khiến người khác tin vào điều mình tin. Không điều gì cắt tận gốc hạnh phúc và lấp đầy con người với sự thịnh nộ hơn là cảm thấy người khác trông thấp điều mình đánh giá cao.
No passion is stronger in the breast of a man than the desire to make others believe as he believes. Nothing so cuts at the root of his happiness and fills him with rage as the sense that another rates low what he prizes high.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi đặt đức tin của mình vào lời của Chúa, và không phải vào nhà thờ.
I ground my faith upon God’s word, and not upon the church.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin là trông vào những điều không chắc chắn với niềm tin sâu sắc.
Faith is holding onto uncertainties with passionate conviction.

Tác giả:
Từ khóa:

Lí lẽ là kẻ thù của đức tin.
Reason is the enemy of faith.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ai không sống theo đức tin của mình cũng sẽ không tin tưởng.
He does not believe who does not live according to his belief.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin là tin tưởng khi lòng tin đã nằm ngoài khả năng của lý trí.
Faith consists in believing when it is beyond the power of reason to believe.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nghiên cứu sách vở không quan trọng lắm. Dĩ nhiên kinh điển là đúng nhưng không diễn đạt hết chân lý. Kinh điển là ngôn từ, chữ viết mà khả năng diễn đạt có giới hạn. Chẳng hạn như danh từ “sân hận” không thể diễn tả được trạng thái nóng nảy, giận hờn cũng như nghe tên một người khác với gặp được người ấy. Chỉ có kinh nghiệm của chính bạn mới đem lại đức tin thực sự.
Outward scriptural study is not important. Of course, the Dhamma books are correct,, but they are not right. They cannot give you right understanding. To see the word “anger” in print is not the same as experiencing anger. Only experiencing for yourself can give you true faith.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin có thể bị thao túng. Chỉ tri thức là nguy hiểm.
Belief can be manipulated. Only knowledge is dangerous.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Từ cuồng tín tới man rợ chỉ có một bước chân thôi.
From fanaticism to barbarism is only one step.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin là vô nghĩa trừ phi nó được chuyển thành hành động.
Conviction is worthless unless it is converted into conduct.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tất cả những người tìm đến Chúa trong đức tin chân chính, xuất phát từ tận trái tim, chắc chắn sẽ được lắng nghe, và sẽ nhận được điều mà họ mong muốn.
All who call on God in true faith, earnestly from the heart, will certainly be heard, and will receive what they have asked and desired.

Chín điều cần thiết để sống thỏa nguyện:
Đủ sức khỏe để biến công việc thành lạc thú.
Đủ tiền bạc để đáp ứng nhu cầu bản thân.
Đủ sức mạnh để chống lại và vượt qua nghịch cảnh.
Đủ trang nhã để thú nhận tội lỗi và bỏ chúng lại sau lưng.
Đủ kiên nhẫn để lao lực cho tới khi đạt được điều gì đó tốt đẹp.
Đủ khoan dung để thấy được điểm tốt ở hàng xóm.
Đủ yêu thương để khiến mình có ích cho mọi người.
Đủ đức tin để biến lời răn của Chúa trời thành hiện thực.
Đủ hy vọng để vứt bỏ nỗi sợ hãi bất an hướng về tương lai.
Nine requisites for contented living:
Health enough to make work a pleasure.
Wealth enough to support your needs.
Strength to battle with difficulties and overcome them.
Grace enough to confess your sins and forsake them.
Patience enough to toil until some good is accomplished.
Charity enough to see some good in your neighbor.
Love enough to move you to be useful and helpful to others.
Faith enough to make real the things of God.
Hope enough to remove all anxious fears concerning the future.

Đức tin là bước đi bước đầu tiên ngay cả khi bạn không thấy được toàn bộ cầu thang.
Faith is taking the first step even when you can’t see the whole staircase.

Tác giả:
Từ khóa:

Sống với đức tin đi cùng với tiếng gọi của điều gì đó lớn lao hơn chỉ biết hèn nhát tự bảo vệ bản thân.
Living by faith includes the call to something greater than cowardly self-preservation.

Tác giả:
Từ khóa: