Từ khóa: Niềm vui

Hãy để trẻ em vui sướng theo cách riêng của chúng, vì chúng liệu có thể tìm được cách nào hay hơn không?
Allow children to be happy in their own way, for what better way will they find?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi nằm ngủ và mơ thấy cuộc đời là Niềm vui.
Tôi thức giấc và nhìn thấy cuộc đời là Bổn phận.
Tôi hành động và, ô kìa, Bổn phận chính là Niềm vui.
I slept and dreamed that life was Joy
I awoke and saw that life was Duty
I acted, and behold Duty was Joy.

Đừng tuyệt vọng vì cuộc đời hồn nhiên đôn hậu vẫn luôn luôn cho ta những ngày vui khác. Những ngày vui của đời thì thênh thang vô tận. Hết cuộc tuyệt vọng này đến một cuộc tuyệt vọng khác biết đâu cũng là một niềm vui. Một niềm vui dù không có thật thì cũng đủ an ủi trong phút chốc.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bạn có thể chữa khỏi chứng phiền muộn nếu mỗi ngày điều tiên bạn làm vào buổi sáng là nghĩ xem mình sẽ mang lại niềm vui thực sự cho ai đó như thế nào.
You can be healed of depression if every day you begin the first thing in the morning to consider how you will bring a real joy to someone else.

Tôi biết tôi sẽ không bao giờ có thể tha thứ bản thân nếu tôi chọn sống mà không có mục đích nhân đức, mà không cố gắng giúp đỡ những người nghèo khổ và bất hạnh, mà không nhận ra rằng có lẽ niềm vui tinh thuần nhất trong đời đến từ việc nỗ lực giúp đỡ người khác.
I know I could never forgive myself if I elected to live without humane purpose, without trying to help the poor and unfortunate, without recognizing that perhaps the purest joy in life comes with trying to help others.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Với mọi sinh vật, còn niềm hạnh phúc nào hơn là tận hưởng niềm vui với sự tự do?
What more felicity can fall to creature, than to enjoy delight with liberty?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy nhảy lên, nhìn quanh, tìm điều gì đó vui vẻ. Thật vô nghĩa khi cứ ngồi ở đó mà căm ghét mọi người.
Jump up, look around, find yourself some fun. No sense in sitting there hating everyone.

Tác giả:
Từ khóa:

Cách tốt nhất để làm bạn vui lên là làm người khác vui lên.
The best way to cheer yourself up is to try to cheer somebody else up.

Tác giả:
Từ khóa:

Để có thể tận hưởng niềm vui một cách trọn vẹn, bạn phải có ai đó để cùng sẻ chia niềm vui đó.
To get the full value of joy you must have someone to divide it with.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chỉ qua niềm vui và đau khổ mà con người thấu hiểu bản thân và vận mệnh của mình. Người ta học được cần phải làm gì và cần phải tránh gì.
Only by joy and sorrow does a person know anything about themselves and their destiny. They learn what to do and what to avoid.

Tại sao chúng ta lại vui mừng trước sự chào đời và thương tiếc ở lễ tang? Bởi vì chúng ta không phải là đương sự.
Why is it that we rejoice at a birth and grieve at a funeral? It is because we are not the person involved.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để giữ được niềm vui bạn phải chia sẻ nó. Hạnh phúc chào đời đã là anh em sinh đôi.
To have joy one must share it. Happiness was born a twin.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Qua mọi thăng trầm, tôi chưa bao giờ đánh mất cách nhìn vui sướng về cuộc đời.
In bad times and good, I have never lost my sense of zest for life.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người ta sẽ chẳng tìm được niềm vui trong việc phát hiện tất cả vẻ đẹp của vũ trụ, thậm chí của chính thiên đường, trừ phi anh ta có bạn tri kỷ để thổ lộ niềm vui ấy.
A man would have no pleasures in discovering all the beauties of the universe, even in heaven itself, unless he had a partner to whom he might communicate his joys.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình yêu và niềm vui là hai anh em song sinh, hoặc bắt nguồn từ nhau.
Love and joy are twins, or born of each other.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ta thích hơi ấm bởi ta biết thế nào là giá lạnh. Ta trân trọng ánh sáng bởi ta từng trải qua bóng tối. Và cũng như thế, ta thấm thía được niềm vui bởi ta đã nếm mùi đau khổ.
We enjoy warmth because we have been cold. We appreciate light because we have been in darkness. By the same token, we can experience joy because we have known sorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không phải là tri thức, mà chính sự học, không phải sự có được, mà quá trình đi đến nơi, mới đem lại niềm vui lớn nhất.
It is not knowledge, but the act of learning, not possession but the act of getting there, which grants the greatest enjoyment.

Vui thì hết một ngày, không vui cũng hết một ngày, sao không vui vẻ mỗi ngày chứ?

Tác giả:
Từ khóa:

Một trong những niềm vui lành mạnh nhất, chắc chắn nhất và hào phóng nhất trong đời là vui mừng vì vận may của người khác.
One of the sanest, surest, and most generous joys of life comes from being happy over the good fortune of others.

Tác giả:
Từ khóa:

Niềm vui thực sự đến khi bạn truyền cảm hứng, cổ vũ, và hướng dẫn ai đó đi trên con đường có lợi cho người ấy.
True joy comes when you inspire, encourage, and guide someone else on a path that benefits him or her.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chịu đựng niềm vui cực độ khó hơn bất cứ nỗi đau khổ nào.
Excess of joy is harder to bear than any amount of sorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quyền năng và sức mạnh bền bỉ của niềm vui thật đáng kinh ngạc – người vui vẻ sẽ làm được nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian, làm tốt hơn và bảo tồn được kết quả lâu hơn người buồn bã ủ ê.
Wondrous is the strength of cheerfulness, and its power of endurance – the cheerful man will do more in the same time, will do it better, will preserve it longer, than the sad or sullen.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta hãy đọc và hãy nhảy múa – hai niềm vui không bao giờ làm hại thế giới này.
Let us read and let us dance — two amusements that will never do any harm to the world.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Vui mừng tưởng tượng thường đáng giá hơn đau buồn thực sự.
Illusory joy is often worth more than genuine sorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,