Từ khóa: Niềm vui

Chỉ những người đã học được quyền năng của sự chân thành và cống hiến vị tha mới trải nghiệm được niềm vui sâu sắc nhất của cuộc đời: sự viên mãn.
Only those who have learned the power of sincere and selfless contribution experience life’s deepest joy: true fulfillment.

Những bức tường ta dựng lên quanh ta để ngăn nỗi buồn cũng ngăn cả niềm vui.
The walls we build around us to keep sadness out also keeps out the joy.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thành công và hạnh phúc nằm trong bạn. Quyết tâm hạnh phúc, và niềm vui sẽ đi cùng bạn để hình thành đạo quân bất khả chiến bại chống lại nghịch cảnh.
Your success and happiness lies in you. Resolve to keep happy, and your joy and you shall form an invincible host against difficulties.

Để biết niềm vui, phải biết chia sẻ. Hạnh phúc sinh ra từ hai thứ đó.
Pour connaître la joie, il faut partager. Le bonheur est né jumeau.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Quyền năng và sức mạnh bền bỉ của niềm vui thật đáng kinh ngạc – người vui vẻ sẽ làm được nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian, làm tốt hơn và bảo tồn được kết quả lâu hơn người buồn bã ủ ê.
Wondrous is the strength of cheerfulness, and its power of endurance – the cheerful man will do more in the same time, will do it better, will preserve it longer, than the sad or sullen.

Tác giả:
Từ khóa:

Quá đau khổ thì cười. Quá vui mừng thì khóc.
Excessive sorrow laughs. Excessive joy weeps.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình yêu và niềm vui là hai anh em song sinh, hoặc bắt nguồn từ nhau.
Love and joy are twins, or born of each other.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Niềm vui thực sự đến khi bạn truyền cảm hứng, cổ vũ, và hướng dẫn ai đó đi trên con đường có lợi cho người ấy.
True joy comes when you inspire, encourage, and guide someone else on a path that benefits him or her.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Làm hải tặc sướng hơn gia nhập hải quân.
It’s more fun to be a pirate than to join the navy.

Tác giả:
Từ khóa:

Tình bạn làm tăng hạnh phúc và làm dịu bất hạnh, bằng cách nhân đôi niềm vui và chia đôi đau buồn.
Friendship improves happiness and abates misery, by the doubling of our joy and the dividing of our grief.

Với mọi sinh vật, còn niềm hạnh phúc nào hơn là tận hưởng niềm vui với sự tự do?
What more felicity can fall to creature, than to enjoy delight with liberty?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Con người tựu thành hay hủy diệt là do bản thân. Trong xưởng đúc của tư duy, anh ta rèn lên những vũ khí mà anh ta dùng để hủy diệt chính mình. Anh ta cũng tạo ra những công cụ mà anh ta dùng để xây dựng cho mình những tòa lâu đài tráng lệ của niềm vui, sức mạnh và sự yên bình.
Man is made or unmade by himself. In the armory of thought he forges the weapons by which he destroys himself. He also fashions the tools with which he builds for himself heavenly mansions of joy and strength and peace.

Niềm vui là mục tiêu của sự tồn tại, và ta không thể vấp phải niềm vui, mà phải đạt được nó, và hành động phản bội là để viễn cảnh của nó bị nhấn chìm trong đầm lầy của những khoảng khắc khốn khổ.
Joy is the goal of existence, and joy is not to be stumbled upon, but to be achieved, and the act of treason is to let its vision drown in the swamp of the moment’s torture.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi nằm ngủ và mơ thấy cuộc đời là Niềm vui.
Tôi thức giấc và nhìn thấy cuộc đời là Bổn phận.
Tôi hành động và, ô kìa, Bổn phận chính là Niềm vui.
I slept and dreamed that life was Joy
I awoke and saw that life was Duty
I acted, and behold Duty was Joy.

Tôi biết tôi sẽ không bao giờ có thể tha thứ bản thân nếu tôi chọn sống mà không có mục đích nhân đức, mà không cố gắng giúp đỡ những người nghèo khổ và bất hạnh, mà không nhận ra rằng có lẽ niềm vui tinh thuần nhất trong đời đến từ việc nỗ lực giúp đỡ người khác.
I know I could never forgive myself if I elected to live without humane purpose, without trying to help the poor and unfortunate, without recognizing that perhaps the purest joy in life comes with trying to help others.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Con người quyết định nhiều vấn đề vì lòng oán hận, tình yêu, dục vọng, giận dữ, nỗi buồn, niềm vui, hy vọng, sợ hãi, ảo tưởng và những cảm xúc nội tâm khác, hơn là vì hiện thực, chính quyền, các chuẩn mực pháp lý, án lệ, hay chế độ.
Men decide far more problems by hate, love, lust, rage, sorrow, joy, hope, fear, illusion or some other inward emotion, than by reality, authority, any legal standard, judicial precedent, or statute.

Vui mừng tưởng tượng thường đáng giá hơn đau buồn thực sự.
Illusory joy is often worth more than genuine sorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ta thích hơi ấm bởi ta biết thế nào là giá lạnh. Ta trân trọng ánh sáng bởi ta từng trải qua bóng tối. Và cũng như thế, ta thấm thía được niềm vui bởi ta đã nếm mùi đau khổ.
We enjoy warmth because we have been cold. We appreciate light because we have been in darkness. By the same token, we can experience joy because we have known sorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để giữ được niềm vui bạn phải chia sẻ nó. Hạnh phúc chào đời đã là anh em sinh đôi.
To have joy one must share it. Happiness was born a twin.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Vì bạn nhận được nhiều niềm vui hơn khi đem niềm vui cho người khác, bạn nên suy nghĩ nhiều về niềm hạnh phúc bạn có thể cho.
Since you get more joy out of giving joy to others, you should put a good deal of thought into the happiness that you are able to give.

Vui sướng và tự do, tín ngưỡng đơn giản của tuổi thơ.
Delight and liberty, the simple creed of childhood.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Điều vui vẻ nhất trong cuộc đời con người không phải là nhớ lại những gì đã có mà là trân trọng những gì đang có. Niềm vui hiện tại sẽ dần che lấp niềm vui trong quá khứ. Bởi vì con người nên hướng về phía trước.

Tác giả:
Từ khóa:

Nụ cười của sự vui mừng gần nước mắt hơn là tiếng cười.
Joy’s smile is much closer to tears than laughter.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không phải là tri thức, mà chính sự học, không phải sự có được, mà quá trình đi đến nơi, mới đem lại niềm vui lớn nhất.
It is not knowledge, but the act of learning, not possession but the act of getting there, which grants the greatest enjoyment.