Từ khóa: Niềm vui

Chịu đựng niềm vui cực độ khó hơn bất cứ nỗi đau khổ nào.
Excess of joy is harder to bear than any amount of sorrow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Vì bạn nhận được nhiều niềm vui hơn khi đem niềm vui cho người khác, bạn nên suy nghĩ nhiều về niềm hạnh phúc bạn có thể cho.
Since you get more joy out of giving joy to others, you should put a good deal of thought into the happiness that you are able to give.

Với mọi sinh vật, còn niềm hạnh phúc nào hơn là tận hưởng niềm vui với sự tự do?
What more felicity can fall to creature, than to enjoy delight with liberty?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình bạn nhân lên niềm vui và chia bớt đau buồn.
Friendships multiply joys and divide griefs.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Niềm vui là mục tiêu của sự tồn tại, và ta không thể vấp phải niềm vui, mà phải đạt được nó, và hành động phản bội là để viễn cảnh của nó bị nhấn chìm trong đầm lầy của những khoảng khắc khốn khổ.
Joy is the goal of existence, and joy is not to be stumbled upon, but to be achieved, and the act of treason is to let its vision drown in the swamp of the moment’s torture.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi càng già đi, tôi càng thực sự cảm thấy chút niềm vui tuổi ấu thơ là những niềm vui lớn nhất mà đời trao tặng.
The older I grow the more earnestly I feel that the few joys of childhood are the best that life has to give.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Vui thì hết một ngày, không vui cũng hết một ngày, sao không vui vẻ mỗi ngày chứ?

Tác giả:
Từ khóa:

Điều vui vẻ nhất trong cuộc đời con người không phải là nhớ lại những gì đã có mà là trân trọng những gì đang có. Niềm vui hiện tại sẽ dần che lấp niềm vui trong quá khứ. Bởi vì con người nên hướng về phía trước.

Tác giả:
Từ khóa:

Trong tâm trí, chúng ta hoài nghi và ngờ vực, và chúng ta tìm được một loại lạc thú, một loại niềm vui từ chuyện đó. Nhưng trong trái tim, chúng ta cố gắng chứa đựng cả thế giới, và bằng cách yêu thương thế giới, chúng ta có được niềm vui.
In the mind, we doubt and suspect, and we get a kind of pleasure, a kind of joy from that. But in the heart, we try to encompass the full world, and by loving the world, we get joy.

Hãy nhảy lên, nhìn quanh, tìm điều gì đó vui vẻ. Thật vô nghĩa khi cứ ngồi ở đó mà căm ghét mọi người.
Jump up, look around, find yourself some fun. No sense in sitting there hating everyone.

Tác giả:
Từ khóa:

Tình yêu và đau khổ và tình mẹ, Danh vọng và niềm vui và sự khinh miệt – tất cả những điều này sẽ đến, với bất kỳ người phụ nữ nào
Love and grief and motherhood, Fame and mirth and scorn – these are all shall befall, Any woman born

Tại sao chúng ta lại vui mừng trước sự chào đời và thương tiếc ở lễ tang? Bởi vì chúng ta không phải là đương sự.
Why is it that we rejoice at a birth and grieve at a funeral? It is because we are not the person involved.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thật không may, rất nhiều người không coi niềm vui là một mục quan trọng trong lịch hàng ngày. Với tôi, nó luôn được ưu tiên cao độ trong bất kỳ điều gì tôi làm.
Unfortunately, many people do not consider fun an important item on their daily agenda. For me, that was always a high priority in whatever I was doing.

Tác giả:
Từ khóa:

Con người quyết định nhiều vấn đề vì lòng oán hận, tình yêu, dục vọng, giận dữ, nỗi buồn, niềm vui, hy vọng, sợ hãi, ảo tưởng và những cảm xúc nội tâm khác, hơn là vì hiện thực, chính quyền, các chuẩn mực pháp lý, án lệ, hay chế độ.
Men decide far more problems by hate, love, lust, rage, sorrow, joy, hope, fear, illusion or some other inward emotion, than by reality, authority, any legal standard, judicial precedent, or statute.

Niềm vui luôn luôn đi sau đau khổ.
Joy always came after pain.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta hãy đọc và hãy nhảy múa – hai niềm vui không bao giờ làm hại thế giới này.
Let us read and let us dance — two amusements that will never do any harm to the world.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Vui sướng và tự do, tín ngưỡng đơn giản của tuổi thơ.
Delight and liberty, the simple creed of childhood.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Một trong những niềm vui lành mạnh nhất, chắc chắn nhất và hào phóng nhất trong đời là vui mừng vì vận may của người khác.
One of the sanest, surest, and most generous joys of life comes from being happy over the good fortune of others.

Tác giả:
Từ khóa:

Qua mọi thăng trầm, tôi chưa bao giờ đánh mất cách nhìn vui sướng về cuộc đời.
In bad times and good, I have never lost my sense of zest for life.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người ta sẽ chẳng tìm được niềm vui trong việc phát hiện tất cả vẻ đẹp của vũ trụ, thậm chí của chính thiên đường, trừ phi anh ta có bạn tri kỷ để thổ lộ niềm vui ấy.
A man would have no pleasures in discovering all the beauties of the universe, even in heaven itself, unless he had a partner to whom he might communicate his joys.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bạn không cần làm gì với nỗi đau, nhưng để tận hưởng tất cả giá trị của niềm vui, bạn phải có ai đó để chia sẻ.
Grief can take care of itself, but to get the full value of joy you must have somebody to divide it with.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bạn có thể chữa khỏi chứng phiền muộn nếu mỗi ngày điều tiên bạn làm vào buổi sáng là nghĩ xem mình sẽ mang lại niềm vui thực sự cho ai đó như thế nào.
You can be healed of depression if every day you begin the first thing in the morning to consider how you will bring a real joy to someone else.

Tôi biết tôi sẽ không bao giờ có thể tha thứ bản thân nếu tôi chọn sống mà không có mục đích nhân đức, mà không cố gắng giúp đỡ những người nghèo khổ và bất hạnh, mà không nhận ra rằng có lẽ niềm vui tinh thuần nhất trong đời đến từ việc nỗ lực giúp đỡ người khác.
I know I could never forgive myself if I elected to live without humane purpose, without trying to help the poor and unfortunate, without recognizing that perhaps the purest joy in life comes with trying to help others.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nụ cười của sự vui mừng gần nước mắt hơn là tiếng cười.
Joy’s smile is much closer to tears than laughter.

Tác giả:
Từ khóa: ,