Từ khóa: Giúp đỡ

Công việc của tôi là giúp càng nhiều người có việc.
My job is to help more people have jobs.

Tác giả:
Từ khóa:

Với tôi, có vẻ như trao đi hạnh phúc là một mục tiêu cao cả hơn nhiều là đạt được hạnh phúc: và ý nghĩa sự tồn tại của chúng ta nằm ở những ràng buộc với người khác hơn là tiến bộ của cá nhân: là việc giúp đỡ người khác lên tới thiên đường hơn là tìm cách để ta lên tới đó.
To me it seems that to give happiness is a far nobler goal that to attain it: and that what we exist for is much more a matter of relations to others than a matter of individual progress: much more a matter of helping others to heaven than of getting there ourselves.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trao cho người ta ngọn lửa và giữ người ta ấm được một ngày. Khiến người ta bốc lửa và người ta sẽ ấm được một đời.
Give a man a fire and keep him warm for a day. Light a man on fire and he will be warm for rest of his life.

Tác giả:
Từ khóa:

Không ai ngoài người phụ nữ có thể giúp người đàn ông trước nỗi phiền muộn của con tim…
No one but a women can help a man when he is in trouble of the heart…

Hãy làm người hữu ích. Khi bạn thấy ai đó không có nụ cười, hãy trao cho họ nụ cười của bạn.
Be helpful. When you see a person without a smile, give them yours.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Con người phải giúp nhau; đó là luật của tự nhiên.
People must help one another; it is nature’s law.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta ai cũng muốn giúp người khác. Con người là thế. Chúng ta muốn sống bên hạnh phúc của nhau chứ không phải sự khổ sở của nhau.
We all want to help one another. Human beings are like that. We want to live by each other’s happiness, not by each other’s misery.

Nếu bạn muốn trở nên thú vị, hãy thích thú, nếu bạn muốn được hài lòng, hãy làm người khác hài lòng, nếu bạn muốn được yêu, hãy tỏ ra đáng yêu, nếu bạn muốn được giúp đỡ, hãy sẵn lòng giúp đỡ.
If you would be interesting, be interested, if you would be pleased, be pleasing, if you would be loved, be lovable, if you would be helped, be helpful.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Mục đích của bạn trong đời là sử dụng tài năng để giúp đỡ người khác. Hành trình cuộc đời dạy bạn cách làm điều đó.
Your purpose in life is to use your gifts and talents to help other people. Your journey in life teaches you how to do that.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giúp đỡ sốt sắng khác nào giúp hai lần.

Tác giả:
Từ khóa:

Tự giúp bản thân là sự giúp đỡ tốt nhất.
Self-help is the best help.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cho người ta con cá, và bạn làm anh ta no một ngày. Cho người ta con cá độc, và bạn làm cho anh ta no suốt phần đời còn lại.
Give a man a fish, you feed him for a day. Give a man a poisoned fish, you feed him for the rest of his life.

Tác giả:
Từ khóa:

Làm nhiều hơn chỉ có mặt: hãy tham gia.
Làm nhiều hơn chỉ quan tâm: hãy giúp đỡ.
Làm nhiều hơn chỉ tin tưởng: hãy thực hành.
Làm nhiều hơn chỉ biết điều: hãy tử tế.
Làm nhiều hơn chỉ tha thứ: hãy biết quên.
Làm nhiều hơn chỉ ước mong: hãy lao động.
Do more than belong: participate.
Do more than care: help.
Do more than believe: practice.
Do more than be fair: be kind.
Do more than forgive: forget.
Do more than dream: work.

Những người thành công luôn luôn tìm kiếm cơ hội để giúp đỡ người khác. Những người không thành công luôn luôn hỏi, “Tôi được lợi gì?”
Successful people are always looking for opportunities to help others. Unsuccessful people are always asking, “What’s in it for me?”

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Khi bạn thấy ai đó quyết định sai lầm và gặp rắc rối, có lẽ họ cần sự giúp đỡ và cảm thông của bạn chứ không phải là sự phán xét.
When you see someone making bad decisions and getting in trouble, they probably need your help and understanding, not your judgement.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Bạn cảm thấy cần mang thế giới trên vai. Cao thượng đấy. Nhưng ngoài kia có những người muốn giúp bạn trong cuộc chiến của cái thiện, và bạn cần mở lòng cho họ. Bởi đôi khi, thậm chí cả anh hùng cũng cần được cứu vớt.
You feel the need to carry the world on your shoulders. That’s noble. But there are other people out there who want to help you fight the good fight, and you need to let them in. Because sometimes, even heroes need to be saved.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Còn gì ý nghĩa hơn việc giúp một người bất hạnh nhận ra rằng mình không bất hạnh?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bài tập thể dục tốt cho trái tim là cúi xuống và đỡ người khác dậy.
A good exercise for the heart is to bend down and help another up.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Yêu không chỉ là một danh từ – nó là một động từ; nó không chỉ là cảm xúc – nó là quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ, hy sinh.
Love is more than a noun — it is a verb; it is more than a feeling — it is caring, sharing, helping, sacrificing.

Thử thách của tình bạn là sự trợ giúp lẫn nhau trong nghịch cảnh, và hơn thế, trợ giúp vô điều kiện.
The test of friendship is assistance in adversity, and that, too, unconditional assistance.

Loài người sẽ diệt vong nếu con người ngừng giúp đỡ lẫn nhau. Chúng ta không thể tồn tại mà không hỗ trợ lẫn nhau. Và do đó tất cả những người cần trợ giúp có quyền đi tìm sự giúp đỡ từ người khác; và không ai có khả năng giúp đỡ lại có thể từ chối mà không thấy cắn rứt.
The race of mankind would perish did they cease to aid each other. We cannot exist without mutual help. All therefore that need aid have a right to ask it from their fellow-men; and no one who has the power of granting can refuse it without guilt.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Có hai điều con người không bao giờ nên giận dữ: điều anh ta có thể giúp, và điều anh ta không thể giúp.
Two things a man should never be angry at: what he can help, and what he cannot help.

Tác giả:
Từ khóa:

Một trong những điều ngọt ngào về đau khổ và u sầu là chúng cho ta thấy chúng ta được yêu nhiều như thế nào, sự tử tế tồn tại trên đời nhiều như thế nào, và dễ dàng như thế nào để giúp người khác hạnh phúc theo cách họ đã giúp ta khi họ cần tới sự trợ giúp và thấu hiểu.
One of the sweet things about pain and sorrow is that they show us how well we are loved, how much kindness there is in the world, and how easily we can make others happy in the same way when they need help and sympathy.

Đi tìm sự giúp đỡ không có nghĩa là ta yếu kém hay bất tài. Nó thường biểu lộ sự trung thực và trí thông minh ở mức cao.
Asking for help does not mean that we are weak or incompetent. It usually indicates an advanced level of honesty and intelligence.