Từ khóa: Danh vọng

Tiếng xấu thường dễ bị nhầm với danh vọng.
Notoriety is often mistaken for fame.

Tác giả:
Từ khóa:

Thước đo của một con người không nhất thiết nằm ở danh vọng hay địa vị, mà nằm ở việc anh ta đối xử với người khác như thế nào.
The measure of a man is not necessarily his title or his position, but rather how he treats others.

Tác giả:
Từ khóa:

Danh vọng được lập bằng cách tìm kiếm những điều không thể thực hiện và rồi thực hiện nó.
Reputations are made by searching for things that can’t be done and doing them.

Tác giả:
Từ khóa:

Cần sự nghiệp, không cần công danh.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Danh vọng chỉ là hơi thở của con người, và nó thường độc hại.
Fame is but the breath of people, and that often unwholesome.

Tác giả:
Từ khóa:

Con người thường tôn vinh những kẻ nhanh chóng lên cao trên nấc thang danh vọng, trong khi đó chẳng có thứ gì lên cao nhanh hơn là bụi, rơm và lông chim.
Men think highly of those who rise rapidly in the world; whereas nothing rises quicker than dust, straw, and feathers.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy bận tâm tới phẩm tính của mình hơn là danh tiếng của mình, bởi vì phẩm tính là con người thực sự của bạn, trong khi danh tiếng chỉ là cách người khác nghĩ về bạn.
Be more concerned with your character than your reputation, because your character is what you really are, while your reputation is merely what others think you are.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự vĩ đại không nằm trong tài sản, quyền lực, danh vọng hay tiếng tăm. Nó được phát hiện trong lòng tốt, sự nhún nhường, sự phụng sự và tính cách.
Greatness is not found in possessions, power, position, or prestige. It is discovered in goodness, humility, service, and character.

Trong suốt sự nghiệp của tôi, tôi đã phát hiện và tái phát hiện ra một sự thật đơn giản. Đó là: khả năng tập trung toàn diện vào nhiệm vụ quan trọng nhất, làm tốt nó, và hoàn thành nó dứt điểm, là chìa khóa dẫn tới thành công lớn, thành tựu, sự tôn trọng, danh vọng và hạnh phúc trong cuộc đời.
Throughout my career, I have discovered and rediscovered a simple truth.It is this: the ability to concentrate single-mindedly on your most important task, to do it well and to finish it completely, is the key to great success, achievement, respect, status and happiness in life.

Tôi không bao giờ tìm kiếm thành công vì danh vọng và tiền bạc; tài năng và đam mê nằm trong thành công mới đáng quý.
I’ve never sought success in order to get fame and money; it’s the talent and the passion that count in success.

Nếu tiền đến cùng danh vọng, có danh vọng. Nếu tiền không đến cùng danh vọng, có tiền.
If cash comes with fame, come fame; if cash comes without fame, come cash.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tài năng do Chúa trời cho.
Hãy khiêm tốn.
Danh vọng do người khác cho.
Hãy biết ơn.
Tính tự phụ do tự ta cho.
Hãy cẩn thận.
Talent is god given.
Be humble.
Fame is man given.
Be Grateful.
Conceit is self given.
Be careful

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tình yêu và đau khổ và tình mẹ, Danh vọng và niềm vui và sự khinh miệt – tất cả những điều này sẽ đến, với bất kỳ người phụ nữ nào
Love and grief and motherhood, Fame and mirth and scorn – these are all shall befall, Any woman born

Danh vọng và tài sản có thể rơi xuống từ bầu trời, và sự giàu sang có thể tự tìm đến chúng ta, nhưng ta phải tự đi tìm sự hiểu biết.
The clouds may drop down titles and estates, and wealth may seek us, but wisdom must be sought.

Danh tiếng là gì? Lợi thế vì được biết tới bởi những người mà bạn chẳng biết gì nhiều, và bởi những người mà bạn chẳng quan tâm gì mấy.
What is fame? The advantage of being known by people of whom you yourself know nothing, and for whom you care as little.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Lúc lớn khôn người đàn ông có ba cái nặng phải gánh vác là; danh vọng, đạo vợ chồng và con cái.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tính kiêu căng tự đại neo chắc trong trái tim con người đến nỗi một người lính, một thường dân đi theo quân đội, một người đầu bếp hay một người gác cổng cũng sẽ khoe khoang và muốn sự thán phục, và thậm chí ngay cả các triết gia cũng muốn nó; những người viết chống lại nó muốn có được danh vọng vì đã viết hay, những người đọc muốn có được danh vọng vì đã đọc, và có lẽ chính tôi người viết những dòng này cũng muốn điều đó.
Vanity is so firmly anchored in man’s heart that a soldier, a camp follower, a cook or a porter will boast and expect admirers, and even philosophers want them; those who write against them want to enjoy the prestige of having written well, those who read them want the prestige of having read them, and perhaps I who write this want the same thing.

Tác giả:
Từ khóa: , ,