Từ khóa: Giáo dục

Môi trường phải phong phú về động lực, có thể khơi dậy sự hứng thú hoạt động và mời gọi trẻ nhỏ tự có trải nghiệm của riêng mình.
The environment must be rich in motives which lend interest to activity and invite the child to conduct his own experiences.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới.
Education is the most powerful weapon which you can use to change the world.

Thiết lập nền hòa bình bền vững là công việc của nền giáo dục; tất cả những gì chính trị có thể làm là giữ chúng ta không rơi vào chiến tranh.
Establishing lasting peace is the work of education; all politics can do is keep us out of war.

Ngủ thì ai cũng như lương thiện
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền
Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục dẫn tới sự khai sáng. Sự khai sáng mở đường cho thấu hiểu. Thấu hiểu báo trước cải cách.
Education leads to enlightenment. Enlightenment opens the way to empathy. Empathy foreshadows reform.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nếu ý niệm về vũ trụ được thể hiện cho trẻ nhỏ theo đúng cách, nó sẽ làm được nhiều hơn là chỉ khơi gợi sự quan tâm của trẻ, vì nó sẽ tạo cho trẻ sự kinh ngạc và thán phục, một cảm giác cao quý và thỏa mãn hơn hứng thú. Tâm trí trẻ sẽ không còn lang thang, mà trở nên tập trung và có thể hoạt động. Tri thức trẻ đạt được có tính tổ chức và hệ thống; trí tuệ trẻ trở nên toàn thiện vì tầm nhìn về sự toàn thiện đã được thể hiện cho trẻ, và hứng thú của trẻ lan tới vạn vật, vì vạn vật đều kết nối và có chỗ đứng trong vũ trụ mà tâm trí trẻ đã lấy làm trung tâm.
If the idea of the universe be presented to the child in the right way, it will do more for him than just arouse his interest, for it will create in him admiration and wonder, a feeling loftier than any interest and more satisfying. The child’s mind will then no longer wander, but becomes fixed and can work. The knowledge he acquires is organized and systematic; his intelligence becomes whole and complete because of the vision of the whole that has been presented to him, and his interest spreads to all, for all are linked and have their place in the universe on which his mind is centred.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cơ thể vận động, khi bị bắt buộc, không gây hại cho cơ thể; nhưng tri thức đạt được thông qua cưỡng bách không có tác dụng gì đối với tâm trí. Vì vậy đừng ép buộc, mà để giáo dục sớm đi theo con đường vui vẻ; bạn sẽ có thể phát hiện tốt hơn khuynh hướng tài năng bẩm sinh của trẻ.
Bodily exercise, when compulsory, does no harm to the body; but knowledge which is acquired under compulsion obtains no hold on the mind. Therefore do not use compulsion, but let early education be a sort of amusement; you will then be better able to discover the child’s natural bent.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chín phần mười sự giáo dục là động viên khích lệ.
Nine tenths of education is encouragement.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quan trọng không phải là bề ngoài, mà là tinh túy. Quan trọng không phải là tiền bạc, mà là học thức. Quan trọng không phải là quần áo, mà là phong cách.
It’s not the appearance, it’s the essence. It’s not the money, it’s the education. It’s not the clothes, it’s the class.

Giáo dục là một quá trình tự nhiên được thực hiện bởi trẻ nhỏ và không đạt được nhờ lắng nghe mà nhờ trải nghiệm trong môi trường.
Education is a natural process carried out by the child and is not acquired by listening to words but by experiences in the environment.

Tại sao xã hội lại chỉ cảm thấy phải có trách nhiệm với sự giáo dục của trẻ nhỏ mà không phải sự giáo dục của tất cả người lớn ở mọi độ tuổi?
Why should society feel responsible only for the education of children, and not for the education of all adults of every age?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tất cả những người đáng giá đều có phần tự lập trong học vấn của mình.
All men who have turned out worth anything have had the chief hand in their own education.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để con người thành công trong cuộc đời, Chúa trời cho anh ta hai công cụ, sự giáo dục, và hoạt động thể chất. Không tách biệt kiểu một cho tâm hồn, và một cho thể xác, mà chúng song hành với nhau. Với hai công cụ này, con người có thể chạm đến sự hoàn hảo.
In order for man to succeed in life, God provided him with two means, education and physical activity. Not separately, one for the soul and the other for the body, but for the two together. With these means, man can attain perfection.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Hãy cho người học trò điều để làm, chứ không phải điều để học; và đặc tính của hành động là đòi hỏi tư duy; việc học sẽ tự nhiên mang đến kết quả.
Give the pupils something to do, not something to learn; and the doing is of such a nature as to demand thinking; learning naturally results.

Giáo dục là dạy cho con trẻ biết muốn điều đúng đắn.
Education is teaching our children to desire the right things.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy chỉ cho học sinh biết cách phát huy năng lực bản thân; khu rừng sẽ hát vang nếu có tiếng chim ca, bằng không khu rừng ấy sẽ hoàn toàn câm lặng.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Học cao có tác dụng gì? Để biến con người thành cái máy. Phương thức sử dụng là gì? Anh ta được dạy cách chịu đựng sự buồn chán.
What is the task of higher education? To make a man into a machine. What are the means employed? He is taught how to suffer being bored.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giờ khi người lớn là một phần của môi trường quanh trẻ; người lớn phải điều chỉnh bản thân theo nhu cầu của trẻ nếu người lớn không muốn cản trở trẻ và nếu người lớn không muốn thay thế trẻ trong những hoạt động cần thiết để phát triển.
Now the adult himself is part of the child’s environment; the adult must adjust himself to the child’s needs if he is not to be a hindrance to him and if he is not to substitute himself for the child in the activities essential to growth and development.

Đúng là chúng ta không thể tạo ra thiên tài. Chúng ta chỉ có thể dạy trẻ nhỏ cơ hội phát huy những tiềm năng của chúng.
It is true that we cannot make a genius. We can only give to teach child the chance to fulfil his potential possibilities.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trường học nên giữ một vai trò chủ động trong việc định hướng các thay đổi xã hội, và tham gia vào việc xây dựng trật tự xã hội mới.
Schools should take an active part in directing social change, and share in the construction of a new social order.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà giáo dục, có thể nói là nhiệm vụ thiêng liêng, là đảm bảo không đứa trẻ nào nản lòng ở trường học, và rằng một đứa trẻ đã nản lòng khi bước vào trường học sẽ lấy lại được sự tự tin qua mái trường và người thầy. Điều này đi song hành với nghề nghiệp của nhà giáo dục, vì giáo dục chỉ thành công đối với những đứa trẻ nhìn về tương lai tràn đầy hy vọng và vui tươi.
An educator’s most important task, one might say his holy duty, is to see to it that no child is discouraged at school, and that a child who enters school already discouraged regains his self-confidence through his school and his teacher. This goes hand in hand with the vocation of the educator, for education is possible only with children who look hopefully and joyfully upon the future.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trẻ em phải được giáo dục, nhưng chúng cũng cần được để mặc cho tự giáo dục bản thân.
Children have to be educated, but they have also to be left to educate themselves.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Học sinh hỏi những câu hỏi ngớ ngẩn cũng tốt; chúng dễ xử lý hơn là những sai lầm ngớ ngẩn.
It’s okay for students to ask dumb questions; they’re easier to handle than dumb mistakes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Các bậc phụ huynh đôi khi chỉ đơn giản là không có đủ tay và thời gian và sự chú ý để làm tất cả những gì khẩn cấp. Nhưng trong tất cả mọi chuyện, luôn có sự ưu tiên về độ quan trọng… và một trong những cơ hội gấp gáp của chúng ta là đáp lại con trẻ khi trẻ thực sự đặt câu hỏi, hãy nhớ rằng trẻ không luôn luôn hỏi, rằng trẻ không phải lúc nào cũng có thể dạy dỗ, rằng trẻ sẽ không luôn luôn lắng nghe.
Parents sometimes simply don’t have enough hands and time and attention to do all that is urgent. But in all things there is a priority of importance….and one of our urgent opportunities is to respond to a child when he earnestly asks, remembering that they don’t always ask, that they aren’t always teachable, that they won’t always listen.

Tác giả:
Từ khóa: , ,