Từ khóa: Phê bình

Để tránh bị phê bình, đừng làm gì cả, đừng nói gì cả, đừng trở thành gì cả.
To avoid criticism, do nothing, say nothing, and be nothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự phê bình là thứ chúng ta có thể tránh một cách dễ dàng bằng việc không nói gì, không làm gì, không trở thành gì cả.
Criticism is something we can avoid easily by saying nothing, doing nothing, and being nothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Luôn luôn tự kiểm điểm, tự phê bình những lời mình đã nói, những việc mình đã làm, để phát triển điều hay của mình, sửa đổi khuyết điểm của mình.
Đồng thời phải hoan nghênh người khác phê bình mình.

Vấn đề của tất cả chúng ta là ta thà bị lời khen hủy hoại hơn là được lời phê bình cứu rỗi.
The trouble with most of us is that we’d rather be ruined by praise than saved by criticism.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúng ta không sợ sai lầm, chỉ sợ phạm sai lầm mà không quyết tâm sửa chữa. Muốn sửa chữa cho tốt thì phải sẵn sàng nghe quần chúng phê bình và thật thà tự phê bình. Không chịu nghe phê bình và không tự phê bình thì nhất định lạc hậu, thoái bộ. Lạc hậu và thoái bộ thì sẽ bị quần chúng bỏ rơi. Đó là kết quả tất nhiên của chủ nghĩa cá nhân.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúng ta hay nể nả. Mình chỉ biết mình thanh liêm là đủ – Quan niệm: Thanh cao tự thủ không đủ. Tất cả chúng ta phụ trách trước nhân dân trong anh em phải có phê bình và tự phê bình… phải mở cửa khuyến khích lãnh đạo phê bình và tự phê bình.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng để mình bị ảnh hưởng bởi lời ca ngợi cũng như sự phê bình. Dù là lời khen hay chê, bị chúng ảnh hưởng là yếu đuối.
You can’t let praise or criticism get to you. It’s a weakness to get caught up in either one.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Dao có mài, mới sắc.
Vàng có thui, mới trong.
Nước có lọc, mới sạch.
Người có tự phê bình, mới tiến bộ.

Hãy phê bình hành động, chứ đừng phê bình con người.
Criticize the act, not the person.

Tác giả:
Từ khóa:

Chỉ có một cách để tránh bị phê bình: không làm gì cả, không nói gì cả, và không trở thành gì cả.
There is only one way to avoid criticism: do nothing, say nothing, and be nothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Tất cả chúng ta đều thu được lợi ích từ việc được chỉnh lại đúng – nếu chúng ta được chỉnh lại đúng theo cách tích cực.
All of us profit from being corrected – if we’re corrected in a positive way.

Tác giả:
Từ khóa:

Chỉ người biết coi trọng sự phê bình mới có lợi từ lời khen.
He only profits from praise who values criticism.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Viết để nêu những cái hay, cái tốt của dân tộc ta, của bộ đội ta, của cán bộ ta, của bạn bè ta. Đồng thời viết để phê bình những khuyết điểm của chúng ta, của cán bộ, của nhân dân, của bộ đội. Không nên chỉ viết về cái tốt mà giấu cái xấu. Nhưng phê bình phải đúng đắn, nêu cái hay, cái tốt thì có chừng mực, chớ có phóng đại. Có thế nào, nói thế ấy.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Một lời phê trách hữu hiệu đối với người khôn, hơn trăm chiếc gậy quất vào kẻ ngu đần.

Tác giả:
Từ khóa:

Hiển nhiên chính những người sợ mình sai mới lảng tránh phê bình. Người chắc chắn mình đúng chào đón điều đó. Nó chỉ soi sáng sức mạnh của niềm tin và khiến chúng thêm sẵn sàng cho những người khác.
Surely it is the one who fears he is wrong who avoids criticism. The one who is sure he is right invites it. It only illuminates the strength of beliefs and makes them more available to others.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người nghệ sĩ không có thời gian để nghe các nhà phê bình. Người muốn trở thành nhà văn đọc phê bình, người muốn viết không có thời gian để đọc phê bình.
The artist doesn’t have time to listen to the critics. The ones who want to be writers read the reviews, the ones who want to write don’t have the time to read reviews.

Tôi thích những lời phê bình. Nó khiến ta trở nên mạnh mẽ.
I like criticism. It makes you strong.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy dẫm lên cổ nỗi sợ hãi sợ bị phê bình bằng cách đi tới quyết định sẽ không lo lắng về điều người khác nghĩ, làm hay nói.
Put your foot upon the neck of the fear of criticism by reaching a decision not to worry about what other people think, do, or say.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bằng chứng cuối cùng của sự lớn lao nằm ở việc có thể chịu đựng được sự phê bình mà không oán trách.
The final proof of greatness lies in being able to endure criticism without resentment.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để tránh bị phê bình, đừng nói gì cả, đừng làm gì cả, đừng trở thành gì cả.
To avoid criticism say nothing, do nothing, be nothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Tạo ra tin tức thì tốt hơn là đón nhận nó; làm người hành động thì tốt hơn là làm người phê bình.
It is better to be making the news than taking it; to be an actor rather than a critic.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Phê bình là không phải để mỉa mai, nói xấu. Phê bình là để giúp nhau tiến bộ.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Phải thật sự mở rộng dân chủ trong cơ quan. Phải luôn luôn dùng cách thật thà tự phê bình và thẳng thắn phê bình, nhất là phê bình từ dưới lên. Phải kiên quyết chống cái thói “cả vú lấp miệng em”, ngăn cản quần chúng phê bình.

Người trẻ cần tấm gương, chứ không cần sự phê bình.
Young people need models, not critics.

Tác giả:
Từ khóa: ,