Từ khóa: Giáo dục

Hãy cho người học trò điều để làm, chứ không phải điều để học; và đặc tính của hành động là đòi hỏi tư duy; việc học sẽ tự nhiên mang đến kết quả.
Give the pupils something to do, not something to learn; and the doing is of such a nature as to demand thinking; learning naturally results.

Giáo dục không nên tiếp tục chỉ xoay quanh truyền thụ kiến thức, mà cần đi theo một con đường mới, theo đuổi việc giải phóng tiềm năng của con người.
Education should no longer be mostly imparting knowledge, but must take a new path, seeking the release of human potentials.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người trẻ cần tấm gương, chứ không cần sự phê bình.
Young people need models, not critics.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để con người thành công trong cuộc đời, Chúa trời cho anh ta hai công cụ, sự giáo dục, và hoạt động thể chất. Không tách biệt kiểu một cho tâm hồn, và một cho thể xác, mà chúng song hành với nhau. Với hai công cụ này, con người có thể chạm đến sự hoàn hảo.
In order for man to succeed in life, God provided him with two means, education and physical activity. Not separately, one for the soul and the other for the body, but for the two together. With these means, man can attain perfection.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Ngủ thì ai cũng như lương thiện
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền
Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đúng là chúng ta không thể tạo ra thiên tài. Chúng ta chỉ có thể dạy trẻ nhỏ cơ hội phát huy những tiềm năng của chúng.
It is true that we cannot make a genius. We can only give to teach child the chance to fulfil his potential possibilities.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Học cao có tác dụng gì? Để biến con người thành cái máy. Phương thức sử dụng là gì? Anh ta được dạy cách chịu đựng sự buồn chán.
What is the task of higher education? To make a man into a machine. What are the means employed? He is taught how to suffer being bored.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nền dân chủ phải được sinh ra mới với từng thế hệ, và giáo dục là bà mụ đỡ đầu của nó.
Democracy has to be born anew every generation, and education is its midwife.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Nếu ý niệm về vũ trụ được thể hiện cho trẻ nhỏ theo đúng cách, nó sẽ làm được nhiều hơn là chỉ khơi gợi sự quan tâm của trẻ, vì nó sẽ tạo cho trẻ sự kinh ngạc và thán phục, một cảm giác cao quý và thỏa mãn hơn hứng thú. Tâm trí trẻ sẽ không còn lang thang, mà trở nên tập trung và có thể hoạt động. Tri thức trẻ đạt được có tính tổ chức và hệ thống; trí tuệ trẻ trở nên toàn thiện vì tầm nhìn về sự toàn thiện đã được thể hiện cho trẻ, và hứng thú của trẻ lan tới vạn vật, vì vạn vật đều kết nối và có chỗ đứng trong vũ trụ mà tâm trí trẻ đã lấy làm trung tâm.
If the idea of the universe be presented to the child in the right way, it will do more for him than just arouse his interest, for it will create in him admiration and wonder, a feeling loftier than any interest and more satisfying. The child’s mind will then no longer wander, but becomes fixed and can work. The knowledge he acquires is organized and systematic; his intelligence becomes whole and complete because of the vision of the whole that has been presented to him, and his interest spreads to all, for all are linked and have their place in the universe on which his mind is centred.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quá trình giáo dục thực sự nên là quá trình học cách tư duy thông qua việc thực hành trên những vấn đề thực tế.
The real process of education should be the process of learning to think through the application of real problems.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Đừng ép trẻ học bằng sự bắt buộc hay hà khắc; mà hãy hướng trẻ học bằng điều thu hút tâm trí trẻ, để bạn có thể phát hiện tốt hơn năng khiếu đặc biệt của trẻ.
Do not train a child to learn by force or harshness; but direct them to it by what amuses their minds, so that you may be better able to discover with accuracy the peculiar bent of the genius of each.

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà giáo dục, có thể nói là nhiệm vụ thiêng liêng, là đảm bảo không đứa trẻ nào nản lòng ở trường học, và rằng một đứa trẻ đã nản lòng khi bước vào trường học sẽ lấy lại được sự tự tin qua mái trường và người thầy. Điều này đi song hành với nghề nghiệp của nhà giáo dục, vì giáo dục chỉ thành công đối với những đứa trẻ nhìn về tương lai tràn đầy hy vọng và vui tươi.
An educator’s most important task, one might say his holy duty, is to see to it that no child is discouraged at school, and that a child who enters school already discouraged regains his self-confidence through his school and his teacher. This goes hand in hand with the vocation of the educator, for education is possible only with children who look hopefully and joyfully upon the future.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục: sự khắc ghi điều không thể hiểu nổi vào sự thờ ơ của kẻ bất tài.
Education: the inculcation of the incomprehensible into the indifferent by the incompetent.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chương trình chống nghèo đói tốt nhất là một nền giáo dục ở đẳng cấp thế giới.
The best anti-poverty program is a world-class education.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giờ khi người lớn là một phần của môi trường quanh trẻ; người lớn phải điều chỉnh bản thân theo nhu cầu của trẻ nếu người lớn không muốn cản trở trẻ và nếu người lớn không muốn thay thế trẻ trong những hoạt động cần thiết để phát triển.
Now the adult himself is part of the child’s environment; the adult must adjust himself to the child’s needs if he is not to be a hindrance to him and if he is not to substitute himself for the child in the activities essential to growth and development.

Trường học nên giữ một vai trò chủ động trong việc định hướng các thay đổi xã hội, và tham gia vào việc xây dựng trật tự xã hội mới.
Schools should take an active part in directing social change, and share in the construction of a new social order.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tất cả những người đáng giá đều có phần tự lập trong học vấn của mình.
All men who have turned out worth anything have had the chief hand in their own education.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục là một quá trình tự nhiên được thực hiện bởi trẻ nhỏ và không đạt được nhờ lắng nghe mà nhờ trải nghiệm trong môi trường.
Education is a natural process carried out by the child and is not acquired by listening to words but by experiences in the environment.

Tất cả những tương tác của ta với trẻ nhỏ rồi sẽ kết trái, không chỉ trong hiện tại, mà còn trong con người trưởng thành của đứa trẻ về sau.
All our handling of the child will bear fruit, not only at the moment, but in the adult they are destined to become.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thiết lập nền hòa bình bền vững là công việc của nền giáo dục; tất cả những gì chính trị có thể làm là giữ chúng ta không rơi vào chiến tranh.
Establishing lasting peace is the work of education; all politics can do is keep us out of war.

Mục tiêu của giáo dục là dạy cho chúng ta biết yêu cái đẹp.
The object of education is to teach us to love what is beautiful.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Học sinh hỏi những câu hỏi ngớ ngẩn cũng tốt; chúng dễ xử lý hơn là những sai lầm ngớ ngẩn.
It’s okay for students to ask dumb questions; they’re easier to handle than dumb mistakes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sáu mươi năm trước tôi biết mọi thứ; giờ tôi chẳng biết gì cả; giáo dục là cuộc khám phá không ngừng về sự ngu dốt của chúng ta.
Sixty years ago I knew everything; now I know nothing; education is a progressive discovery of our own ignorance.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Giáo dục dẫn tới sự khai sáng. Sự khai sáng mở đường cho thấu hiểu. Thấu hiểu báo trước cải cách.
Education leads to enlightenment. Enlightenment opens the way to empathy. Empathy foreshadows reform.

Tác giả:
Từ khóa: ,