Từ khóa: Giáo dục

Các bậc phụ huynh đôi khi chỉ đơn giản là không có đủ tay và thời gian và sự chú ý để làm tất cả những gì khẩn cấp. Nhưng trong tất cả mọi chuyện, luôn có sự ưu tiên về độ quan trọng… và một trong những cơ hội gấp gáp của chúng ta là đáp lại con trẻ khi trẻ thực sự đặt câu hỏi, hãy nhớ rằng trẻ không luôn luôn hỏi, rằng trẻ không phải lúc nào cũng có thể dạy dỗ, rằng trẻ sẽ không luôn luôn lắng nghe.
Parents sometimes simply don’t have enough hands and time and attention to do all that is urgent. But in all things there is a priority of importance….and one of our urgent opportunities is to respond to a child when he earnestly asks, remembering that they don’t always ask, that they aren’t always teachable, that they won’t always listen.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tại sao xã hội lại chỉ cảm thấy phải có trách nhiệm với sự giáo dục của trẻ nhỏ mà không phải sự giáo dục của tất cả người lớn ở mọi độ tuổi?
Why should society feel responsible only for the education of children, and not for the education of all adults of every age?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Mỗi người trong các bạn đều giỏi giang về chuyện gì đó. Mỗi người trong các bạn đều có thứ gì đó để dâng cho đời. Và bạn có trách nhiệm với bản thân để tìm ra đó là gì. Đấy là cơ hội mà giáo dục có thể mang lại.
Every single one of you has something you’re good at. Every single one of you has something to offer. And you have a responsibility to yourself to discover what that is. That’s the opportunity an education can provide.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục là dạy cho con trẻ biết muốn điều đúng đắn.
Education is teaching our children to desire the right things.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thật kỳ diệu rằng sự tò mò vẫn sống sót sau giáo dục truyền thống.
It is a miracle that curiosity survives formal education.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giờ khi người lớn là một phần của môi trường quanh trẻ; người lớn phải điều chỉnh bản thân theo nhu cầu của trẻ nếu người lớn không muốn cản trở trẻ và nếu người lớn không muốn thay thế trẻ trong những hoạt động cần thiết để phát triển.
Now the adult himself is part of the child’s environment; the adult must adjust himself to the child’s needs if he is not to be a hindrance to him and if he is not to substitute himself for the child in the activities essential to growth and development.

Sáu mươi năm trước tôi biết mọi thứ; giờ tôi chẳng biết gì cả; giáo dục là cuộc khám phá không ngừng về sự ngu dốt của chúng ta.
Sixty years ago I knew everything; now I know nothing; education is a progressive discovery of our own ignorance.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Học sinh hỏi những câu hỏi ngớ ngẩn cũng tốt; chúng dễ xử lý hơn là những sai lầm ngớ ngẩn.
It’s okay for students to ask dumb questions; they’re easier to handle than dumb mistakes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cái gì cũng có giới hạn – quặng sắt không thể giáo dục được thành vàng.
Everything has its limit – iron ore cannot be educated into gold.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nếu ý niệm về vũ trụ được thể hiện cho trẻ nhỏ theo đúng cách, nó sẽ làm được nhiều hơn là chỉ khơi gợi sự quan tâm của trẻ, vì nó sẽ tạo cho trẻ sự kinh ngạc và thán phục, một cảm giác cao quý và thỏa mãn hơn hứng thú. Tâm trí trẻ sẽ không còn lang thang, mà trở nên tập trung và có thể hoạt động. Tri thức trẻ đạt được có tính tổ chức và hệ thống; trí tuệ trẻ trở nên toàn thiện vì tầm nhìn về sự toàn thiện đã được thể hiện cho trẻ, và hứng thú của trẻ lan tới vạn vật, vì vạn vật đều kết nối và có chỗ đứng trong vũ trụ mà tâm trí trẻ đã lấy làm trung tâm.
If the idea of the universe be presented to the child in the right way, it will do more for him than just arouse his interest, for it will create in him admiration and wonder, a feeling loftier than any interest and more satisfying. The child’s mind will then no longer wander, but becomes fixed and can work. The knowledge he acquires is organized and systematic; his intelligence becomes whole and complete because of the vision of the whole that has been presented to him, and his interest spreads to all, for all are linked and have their place in the universe on which his mind is centred.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người trẻ cần tấm gương, chứ không cần sự phê bình.
Young people need models, not critics.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chương trình chống nghèo đói tốt nhất là một nền giáo dục ở đẳng cấp thế giới.
The best anti-poverty program is a world-class education.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quan trọng không phải là bề ngoài, mà là tinh túy. Quan trọng không phải là tiền bạc, mà là học thức. Quan trọng không phải là quần áo, mà là phong cách.
It’s not the appearance, it’s the essence. It’s not the money, it’s the education. It’s not the clothes, it’s the class.

Giáo dục không nên tiếp tục chỉ xoay quanh truyền thụ kiến thức, mà cần đi theo một con đường mới, theo đuổi việc giải phóng tiềm năng của con người.
Education should no longer be mostly imparting knowledge, but must take a new path, seeking the release of human potentials.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để con người thành công trong cuộc đời, Chúa trời cho anh ta hai công cụ, sự giáo dục, và hoạt động thể chất. Không tách biệt kiểu một cho tâm hồn, và một cho thể xác, mà chúng song hành với nhau. Với hai công cụ này, con người có thể chạm đến sự hoàn hảo.
In order for man to succeed in life, God provided him with two means, education and physical activity. Not separately, one for the soul and the other for the body, but for the two together. With these means, man can attain perfection.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Đúng là chúng ta không thể tạo ra thiên tài. Chúng ta chỉ có thể dạy trẻ nhỏ cơ hội phát huy những tiềm năng của chúng.
It is true that we cannot make a genius. We can only give to teach child the chance to fulfil his potential possibilities.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người có giáo dục không nhất thiết phải là người có nhiều kiến thức chung hay kiến thức chuyên môn. Người có giáo dục là người đã định hình lối tư duy rằng anh ta có thể đạt được bất cứ điều gì mình muốn, hoặc bằng được như thế, mà không xâm phạm quyền lợi của người khác.
An educated man is not, necessarily, one who has an abundance of general or specialized knowledge. An educated man is one who has so developed the faculties of his mind that he may acquire anything he wants, or its equivalent, without violating the rights of others.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chín phần mười sự giáo dục là động viên khích lệ.
Nine tenths of education is encouragement.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ngủ thì ai cũng như lương thiện
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền
Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trong giáo dục không những phải có tri thức phổ thông mà phải có đạo đức cách mạng. Có tài phải có đức. Có tài không có đức, tham ô hủ hóa có hại cho nước. Có đức không có tài như ông bụt ngồi trong chùa, không giúp ích gì được ai.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người có giáo dục dễ bị cai trị.
An educated people can be easily governed.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cơ thể vận động, khi bị bắt buộc, không gây hại cho cơ thể; nhưng tri thức đạt được thông qua cưỡng bách không có tác dụng gì đối với tâm trí. Vì vậy đừng ép buộc, mà để giáo dục sớm đi theo con đường vui vẻ; bạn sẽ có thể phát hiện tốt hơn khuynh hướng tài năng bẩm sinh của trẻ.
Bodily exercise, when compulsory, does no harm to the body; but knowledge which is acquired under compulsion obtains no hold on the mind. Therefore do not use compulsion, but let early education be a sort of amusement; you will then be better able to discover the child’s natural bent.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Có lương tri mà không có giáo dục tốt cả ngàn lần hơn là có giáo dục mà không có lương tri.
It is a thousand times better to have common sense without education than to have education without common sense.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thiết lập nền hòa bình bền vững là công việc của nền giáo dục; tất cả những gì chính trị có thể làm là giữ chúng ta không rơi vào chiến tranh.
Establishing lasting peace is the work of education; all politics can do is keep us out of war.