Từ khóa: Giáo dục

Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà giáo dục, có thể nói là nhiệm vụ thiêng liêng, là đảm bảo không đứa trẻ nào nản lòng ở trường học, và rằng một đứa trẻ đã nản lòng khi bước vào trường học sẽ lấy lại được sự tự tin qua mái trường và người thầy. Điều này đi song hành với nghề nghiệp của nhà giáo dục, vì giáo dục chỉ thành công đối với những đứa trẻ nhìn về tương lai tràn đầy hy vọng và vui tươi.
An educator’s most important task, one might say his holy duty, is to see to it that no child is discouraged at school, and that a child who enters school already discouraged regains his self-confidence through his school and his teacher. This goes hand in hand with the vocation of the educator, for education is possible only with children who look hopefully and joyfully upon the future.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tất cả những tương tác của ta với trẻ nhỏ rồi sẽ kết trái, không chỉ trong hiện tại, mà còn trong con người trưởng thành của đứa trẻ về sau.
All our handling of the child will bear fruit, not only at the moment, but in the adult they are destined to become.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục là dạy cho con trẻ biết muốn điều đúng đắn.
Education is teaching our children to desire the right things.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Kết quả cao nhất của giáo dục là sự khoan dung.
The highest result of education is tolerance.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giờ khi người lớn là một phần của môi trường quanh trẻ; người lớn phải điều chỉnh bản thân theo nhu cầu của trẻ nếu người lớn không muốn cản trở trẻ và nếu người lớn không muốn thay thế trẻ trong những hoạt động cần thiết để phát triển.
Now the adult himself is part of the child’s environment; the adult must adjust himself to the child’s needs if he is not to be a hindrance to him and if he is not to substitute himself for the child in the activities essential to growth and development.

Để con người thành công trong cuộc đời, Chúa trời cho anh ta hai công cụ, sự giáo dục, và hoạt động thể chất. Không tách biệt kiểu một cho tâm hồn, và một cho thể xác, mà chúng song hành với nhau. Với hai công cụ này, con người có thể chạm đến sự hoàn hảo.
In order for man to succeed in life, God provided him with two means, education and physical activity. Not separately, one for the soul and the other for the body, but for the two together. With these means, man can attain perfection.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Người có giáo dục dễ bị cai trị.
An educated people can be easily governed.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục không nên tiếp tục chỉ xoay quanh truyền thụ kiến thức, mà cần đi theo một con đường mới, theo đuổi việc giải phóng tiềm năng của con người.
Education should no longer be mostly imparting knowledge, but must take a new path, seeking the release of human potentials.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tất cả những người đáng giá đều có phần tự lập trong học vấn của mình.
All men who have turned out worth anything have had the chief hand in their own education.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chín phần mười sự giáo dục là động viên khích lệ.
Nine tenths of education is encouragement.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Học sinh hỏi những câu hỏi ngớ ngẩn cũng tốt; chúng dễ xử lý hơn là những sai lầm ngớ ngẩn.
It’s okay for students to ask dumb questions; they’re easier to handle than dumb mistakes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giáo dục dẫn tới sự khai sáng. Sự khai sáng mở đường cho thấu hiểu. Thấu hiểu báo trước cải cách.
Education leads to enlightenment. Enlightenment opens the way to empathy. Empathy foreshadows reform.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy cho người học trò điều để làm, chứ không phải điều để học; và đặc tính của hành động là đòi hỏi tư duy; việc học sẽ tự nhiên mang đến kết quả.
Give the pupils something to do, not something to learn; and the doing is of such a nature as to demand thinking; learning naturally results.

Giáo dục và những lời răn dạy khởi đầu trong những năm đầu tuổi thơ, và tồn tại cho đến cuối đời.
Education and admonition commence in the first years of childhood, and last to the very end of life.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Linh hồn không mang gì theo sang thế giới bên kia, ngoài nền tảng giáo dục và văn hóa. Ở điểm khởi đầu của cuộc hành trình sang thế giới bên kia, nền tảng giáo dục và văn hóa có thể trở thành trợ giúp lớn nhất, hoặc nếu không sẽ thành gánh nặng lớn nhất của người vừa qua đời.
The soul takes nothing with her to the next world but her education and her culture. At the beginning of the journey to the next world, one’s education and culture can either provide the greatest assistance, or else act as the greatest burden, to the person who has just died.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Mỗi người trong các bạn đều giỏi giang về chuyện gì đó. Mỗi người trong các bạn đều có thứ gì đó để dâng cho đời. Và bạn có trách nhiệm với bản thân để tìm ra đó là gì. Đấy là cơ hội mà giáo dục có thể mang lại.
Every single one of you has something you’re good at. Every single one of you has something to offer. And you have a responsibility to yourself to discover what that is. That’s the opportunity an education can provide.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy chỉ cho học sinh biết cách phát huy năng lực bản thân; khu rừng sẽ hát vang nếu có tiếng chim ca, bằng không khu rừng ấy sẽ hoàn toàn câm lặng.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Các bậc phụ huynh đôi khi chỉ đơn giản là không có đủ tay và thời gian và sự chú ý để làm tất cả những gì khẩn cấp. Nhưng trong tất cả mọi chuyện, luôn có sự ưu tiên về độ quan trọng… và một trong những cơ hội gấp gáp của chúng ta là đáp lại con trẻ khi trẻ thực sự đặt câu hỏi, hãy nhớ rằng trẻ không luôn luôn hỏi, rằng trẻ không phải lúc nào cũng có thể dạy dỗ, rằng trẻ sẽ không luôn luôn lắng nghe.
Parents sometimes simply don’t have enough hands and time and attention to do all that is urgent. But in all things there is a priority of importance….and one of our urgent opportunities is to respond to a child when he earnestly asks, remembering that they don’t always ask, that they aren’t always teachable, that they won’t always listen.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Trẻ em phải được giáo dục, nhưng chúng cũng cần được để mặc cho tự giáo dục bản thân.
Children have to be educated, but they have also to be left to educate themselves.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cơ thể vận động, khi bị bắt buộc, không gây hại cho cơ thể; nhưng tri thức đạt được thông qua cưỡng bách không có tác dụng gì đối với tâm trí. Vì vậy đừng ép buộc, mà để giáo dục sớm đi theo con đường vui vẻ; bạn sẽ có thể phát hiện tốt hơn khuynh hướng tài năng bẩm sinh của trẻ.
Bodily exercise, when compulsory, does no harm to the body; but knowledge which is acquired under compulsion obtains no hold on the mind. Therefore do not use compulsion, but let early education be a sort of amusement; you will then be better able to discover the child’s natural bent.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng ép trẻ học bằng sự bắt buộc hay hà khắc; mà hãy hướng trẻ học bằng điều thu hút tâm trí trẻ, để bạn có thể phát hiện tốt hơn năng khiếu đặc biệt của trẻ.
Do not train a child to learn by force or harshness; but direct them to it by what amuses their minds, so that you may be better able to discover with accuracy the peculiar bent of the genius of each.

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Có lương tri mà không có giáo dục tốt cả ngàn lần hơn là có giáo dục mà không có lương tri.
It is a thousand times better to have common sense without education than to have education without common sense.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cái gì cũng có giới hạn – quặng sắt không thể giáo dục được thành vàng.
Everything has its limit – iron ore cannot be educated into gold.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người trẻ cần tấm gương, chứ không cần sự phê bình.
Young people need models, not critics.

Tác giả:
Từ khóa: ,