Từ khóa: Chiến tranh

Luật lệ im lặng trong thời chiến.
Silent enim leges inter arma.

Ai cũng tin vào sự tàn bạo của kẻ thù và không tin vào sự tàn bạo của phía bên mình, chẳng thèm bao giờ xem xét bằng chứng.
Everyone believes in the atrocities of the enemy and disbelieves in those of his own side, without ever bothering to examine the evidence.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Sự hối hận sau một cuộc chiến không cần thiết rất lớn.
Great is the guilt of an unnecessary war.

Họ ưa chiến tranh hơn hòa bình, người khác lại thà chết cũng không muốn chiến tranh.
They prefer death to peace, others prefer death to war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hầu hết các phiền phức đều không cần thiết. Chúng ta chiến thắng Tự nhiên; chúng ta có thể bắt tự nhiên mọc lúa mì; chúng ta có thể giữ ấm khi tự nhiên gọi bão tuyết. Thế nên chúng ta dựng lên ác quỷ chỉ vì thích thú – chiến tranh, trò chính trị, phân biệt chủng tộc, tranh chấp lao động.
Most troubles are unnecessary. We have Nature beaten; we can make her grow wheat; we can keep warm when she sends blizzards. So we raise the devil just for pleasure–wars, politics, race-hatreds, labor-disputes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Những chiến thắng thật sự và bền lâu là chiến thắng của hòa bình, không phải của chiến tranh.
The real and lasting victories are those of peace, and not of war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đối với bất cứ ai đi trên con đường của sự hợp tác giữa người với người, hẳn đều cảm thấy chiến tranh đáng ghê tởm và bất nhân.
To all those who walk the path of human cooperation war must appear loathsome and inhuman.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tai họa chết người khi bước vào bất cứ cuộc chiến nào mà không có ý định chiến thắng.
It is fatal to enter any war without the will to win it.

Đừng bao giờ nghĩ rằng chiến tranh, dù cần thiết hay chính đáng đến bao nhiêu, lại không phải là tội ác.
Never think that war, no matter how necessary, nor how justified, is not a crime.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúng ta thường nghĩ rằng hòa bình là sự vắng mặt của chiến tranh, rằng nếu các quốc gia hùng mạnh sẽ giảm các kho vũ khí vũ khí của họ thì chúng ta có thể có hòa bình. Nhưng nếu chúng ta nhìn sâu vào các loại vũ khí, chúng ta thấy rằng vũ khí nằm trong tâm trí của chúng ta, trong thành kiến ​​riêng, nỗi sợ hãi và sự thiếu hiểu biết. Ngay cả khi chúng ta vận chuyển tất cả các quả bom lên mặt trăng thì gốc rễ của chiến tranh và gốc rễ của những quả bom vẫn còn đó, trong trái tim và khối óc của chúng ta, và sớm hay muộn chúng ta cũng sẽ tạo những bom mới. Hoạt động cho hòa bình chính là phải nhổ gốc rể của chiến tranh từ chính trong chúng ta và từ trái tim của con người.

Không bao giờ có chiến tranh tốt đẹp, cũng như hòa bình xấu xa.
There was never a good war, or a bad peace.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chiến tranh không được trả giá trong thời chiến, hóa đơn sẽ đến sau đó.
Wars are not paid for in wartime, the bill comes later.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người lính là người cầu nguyện cho hòa bình nhiều hơn bất cứ ai, bởi chính người lính là người phải chịu đựng và mang những vết thương và sẹo chiến tranh nặng nề nhất.
The soldier above all others prays for peace, for it is the soldier who must suffer and bear the deepest wounds and scars of war.

Mối đe dọa lớn nhất tới thế giới của chúng ta và nền hòa bình của nó đến từ những người mong muốn chiến tranh, những người chuẩn bị cho chiến tranh, và những người cố gắng khiến chúng ta đi theo kế hoạch của họ bằng những lời hứa mập mờ về hòa bình trong tương lai, hay bằng việc reo rắc nỗi sợ hay tiến hành xâm lược.
The greatest threat to our world and its peace comes from those who want war, who prepare for it, and who, by holding out vague promises of future peace or by instilling fear of foreign aggression, try to make us accomplices to their plans.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự thật của cuộc đời là không thể đem một đứa trẻ đã chứng kiến chiến tranh so sánh với một đứa trẻ không biết chiến tranh là gì trừ những điều biết từ truyền hình.
The facts of life are that a child who has seen war cannot be compared with a child who doesn’t know what war is except from television.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chiến tranh sinh ra từ dục vọng của cá nhân muốn dành được lợi thế qua sự tổn hại của đồng loại.
War grows out of the desire of the individual to gain advantage at the expense of his fellow man.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúng ta muốn hòa bình, hoàn toàn hòa bình và chẳng gì hơn ngoài hòa bình, và thậm chí nếu chúng ta có phải chiến đấu trận chiến đẫm máu nhất, chúng ta cũng sẽ đạt được nó.
We want peace, total peace and nothing but peace, and even if we have to fight the bloodiest battle, we are going to get it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự đảm bảo hòa bình bền vững nhất là chuẩn bị trong thời bình khả năng tự vệ trước chiến tranh.
The firmest security of peace is the preparation during peace of the defenses of war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bạn không thể chiến thắng một cuộc chiến cũng như không thể chiến thắng động đất.
You can no more win a war than you can win an earthquake.

Tôi không những chỉ là một người chuộc hòa bình mà còn là một người chuộc hòa bình máu chiến. Tôi sẵn sàng chiến đấu vì hòa bình. Không gì có thể kết thúc chiến tranh nếu bản thân con người không từ chối tham gia chiến tranh.
I am not only a pacifist but a militant pacifist. I am willing to fight for peace. Nothing will end war unless the people themselves refuse to go to war.

Cứ mỗi nhà hoạt động vì hòa bình mơ mộng sẵn lòng từ bỏ sự phòng vệ vì một thế giới không vũ khí, lại có ít nhất một kẻ thích gây chiến chờ đợi lợi dụng ý định tốt đẹp của đối phương.
For every idealistic peacemaker willing to renounce his self-defence in favour of a weapons-free world, there is at least one warmaker anxious to exploit the other’s good intentions.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nhân loại phải chấm dứt chiến tranh, nếu không chiến tranh sẽ chấm dứt nhân loại.
Mankind must put and end to war or war will put an end to mankind.

Chiến tranh là hòa bình.
Tự do là nô dịch.
Sự dốt nát là sức mạnh.
War is peace.
Freedom is slavery.
Ignorance is strength.

Hãy để người yêu hòa bình chuẩn bị cho chiến tranh.
Qui desiderat pacem praeparet bellum.