Từ khóa: Chiến tranh

Trong chiến tranh, luật pháp lặng câm.
During war, the laws are silent.

Hầu hết các phiền phức đều không cần thiết. Chúng ta chiến thắng Tự nhiên; chúng ta có thể bắt tự nhiên mọc lúa mì; chúng ta có thể giữ ấm khi tự nhiên gọi bão tuyết. Thế nên chúng ta dựng lên ác quỷ chỉ vì thích thú – chiến tranh, trò chính trị, phân biệt chủng tộc, tranh chấp lao động.
Most troubles are unnecessary. We have Nature beaten; we can make her grow wheat; we can keep warm when she sends blizzards. So we raise the devil just for pleasure–wars, politics, race-hatreds, labor-disputes.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thiết lập nền hòa bình bền vững là công việc của nền giáo dục; tất cả những gì chính trị có thể làm là giữ chúng ta không rơi vào chiến tranh.
Establishing lasting peace is the work of education; all politics can do is keep us out of war.

Chúng ta muốn hòa bình, hoàn toàn hòa bình và chẳng gì hơn ngoài hòa bình, và thậm chí nếu chúng ta có phải chiến đấu trận chiến đẫm máu nhất, chúng ta cũng sẽ đạt được nó.
We want peace, total peace and nothing but peace, and even if we have to fight the bloodiest battle, we are going to get it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Những chiến thắng thật sự và bền lâu là chiến thắng của hòa bình, không phải của chiến tranh.
The real and lasting victories are those of peace, and not of war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúng ta thường nghĩ rằng hòa bình là sự vắng mặt của chiến tranh, rằng nếu các quốc gia hùng mạnh sẽ giảm các kho vũ khí vũ khí của họ thì chúng ta có thể có hòa bình. Nhưng nếu chúng ta nhìn sâu vào các loại vũ khí, chúng ta thấy rằng vũ khí nằm trong tâm trí của chúng ta, trong thành kiến ​​riêng, nỗi sợ hãi và sự thiếu hiểu biết. Ngay cả khi chúng ta vận chuyển tất cả các quả bom lên mặt trăng thì gốc rễ của chiến tranh và gốc rễ của những quả bom vẫn còn đó, trong trái tim và khối óc của chúng ta, và sớm hay muộn chúng ta cũng sẽ tạo những bom mới. Hoạt động cho hòa bình chính là phải nhổ gốc rể của chiến tranh từ chính trong chúng ta và từ trái tim của con người.

Không đất nước nào có thể bảo tồn tự do của mình giữa chiến tranh liên miên.
No nation could preserve its freedom in the midst of continual warfare.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Luật lệ im lặng trong thời chiến.
Silent enim leges inter arma.

Bác sĩ nhi khoa như tôi thì có ích gì khi cố giúp các bậc phụ huynh nuôi con cái trưởng thành khỏe mạnh và hạnh phúc, chỉ rồi để chúng bị sát hại nhiều đến như vậy vì một cái cớ thấp hèn?
What is the use of physicians like myself trying to help parents to bring up children healthy and happy, to have them killed in such numbers for a cause that is ignoble?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chiến tranh sinh ra từ dục vọng của cá nhân muốn dành được lợi thế qua sự tổn hại của đồng loại.
War grows out of the desire of the individual to gain advantage at the expense of his fellow man.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hòa bình là đức hạnh của nhân loại. Chiến tranh là tội ác.
Peace is the virtue of civilization. War is its crime.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trong chiến tranh, không có gì thay thế được chiến thắng.
In war, there is no substitute for victory.

Chỉ nói chúng ta không được gây ra chiến tranh là không đủ. Còn cần thiết phải yêu hòa bình và hy sinh vì nó.
It is not enough to say we must not wage war. It is necessary to love peace and sacrifice for it.

Họ ưa chiến tranh hơn hòa bình, người khác lại thà chết cũng không muốn chiến tranh.
They prefer death to peace, others prefer death to war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ai cũng tin vào sự tàn bạo của kẻ thù và không tin vào sự tàn bạo của phía bên mình, chẳng thèm bao giờ xem xét bằng chứng.
Everyone believes in the atrocities of the enemy and disbelieves in those of his own side, without ever bothering to examine the evidence.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Hãy để người yêu hòa bình chuẩn bị cho chiến tranh.
Qui desiderat pacem praeparet bellum.

Nhân loại phải chấm dứt chiến tranh, nếu không chiến tranh sẽ chấm dứt nhân loại.
Mankind must put and end to war or war will put an end to mankind.

Mối đe dọa lớn nhất tới thế giới của chúng ta và nền hòa bình của nó đến từ những người mong muốn chiến tranh, những người chuẩn bị cho chiến tranh, và những người cố gắng khiến chúng ta đi theo kế hoạch của họ bằng những lời hứa mập mờ về hòa bình trong tương lai, hay bằng việc reo rắc nỗi sợ hay tiến hành xâm lược.
The greatest threat to our world and its peace comes from those who want war, who prepare for it, and who, by holding out vague promises of future peace or by instilling fear of foreign aggression, try to make us accomplices to their plans.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự hối hận sau một cuộc chiến không cần thiết rất lớn.
Great is the guilt of an unnecessary war.

Sự thật của cuộc đời là không thể đem một đứa trẻ đã chứng kiến chiến tranh so sánh với một đứa trẻ không biết chiến tranh là gì trừ những điều biết từ truyền hình.
The facts of life are that a child who has seen war cannot be compared with a child who doesn’t know what war is except from television.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không bao giờ có chiến tranh tốt đẹp, cũng như hòa bình xấu xa.
There was never a good war, or a bad peace.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự đảm bảo hòa bình bền vững nhất là chuẩn bị trong thời bình khả năng tự vệ trước chiến tranh.
The firmest security of peace is the preparation during peace of the defenses of war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chiến tranh là hòa bình.
Tự do là nô dịch.
Sự dốt nát là sức mạnh.
War is peace.
Freedom is slavery.
Ignorance is strength.

Chỉ người đã trải nghiệm cả ánh sáng và bóng tối, cả chiến tranh và hòa bình, cả thăng và trầm, chỉ người ấy đã thực sự trải nghiệm cuộc sống.
Only the person who has experienced light and darkness, war and peace, rise and fall, only that person has truly experienced life.