Tác giả: Maria Montessori

Một đứa trẻ cảm nhận tình yêu sâu sắc đối với môi trường xung quanh và đối với tất cả sinh vật, đứa trẻ đã phát hiện niềm vui và sự nhiệt tình trong hoạt động, cho chúng ta lý do để hy vọng rằng nhân loại có thể phát triển theo hướng mới.
The child who has felt a strong love for his surroundings and for all living creatures, who has discovered joy and enthusiasm in work, gives us reason to hope that humanity can develop in a new direction.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quan sát một đứa trẻ, ta thấy rõ ràng rằng sự phát triển tư duy của nó đến từ vận động.
Watching a child makes it obvious that the development of his mind comes through his movements.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tất cả những tương tác của ta với trẻ nhỏ rồi sẽ kết trái, không chỉ trong hiện tại, mà còn trong con người trưởng thành của đứa trẻ về sau.
All our handling of the child will bear fruit, not only at the moment, but in the adult they are destined to become.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Công việc của chúng tôi không phải là truyền dạy, mà là giúp đỡ trí tuệ thẩm thấu trong sự phát triển. Sẽ tuyệt diệu làm sao nếu với sự giúp đỡ của chúng tôi, nếu với việc đối xử với trẻ một cách thông minh, nếu với việc thấu hiểu nhu cầu cuộc sống thể chất và với việc nuôi dưỡng trí tuệ trẻ, chúng tôi có thể kéo dài sự hoạt động của trí tuệ thẩm thấu ấy.
Our work is not to teach, but to help the absorbent mind in its work of development. How marvelous it would be if by our help, if by an intelligent treatment of the child, if by understanding the needs of his physical life and by feeding his intellect, we could prolong the period of functioning of the absorbent mind!

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự phát triển đến từ hoạt động, không phải từ thấu hiểu trí tuệ.
Growth comes from activity, not from intellectual understanding.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trẻ nhỏ thật sự là phép màu nhiệm, và điều này nên được người giáo viên cảm nhận một cách sâu sắc.
The child is truly a miraculous being, and this should be felt deeply by the educator.

Tác giả:
Từ khóa:

Các giác quan, những nhà thám hiểm thế giới, mở ra cánh cửa vào tri thức.
The senses, being the explorers of the world, open the way to knowledge.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tinh túy của sự độc lập là có thể làm điều gì đó cho bản thân mình. Người lớn làm việc để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể, nhưng trẻ nhỏ làm để phát triển, và làm để tạo ra người lớn, con người sau này. Trải nghiệm như vậy không chỉ là chơi đùa… đó là công việc mà trẻ phải làm để lớn lên.
The essence of independence is to be able to do something for one’s self. Adults work to finish a task, but the child works in order to grow, and is working to create the adult, the person that is to be. Such experience is not just play… it is work he must do in order to grow up.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đúng là chúng ta không thể tạo ra thiên tài. Chúng ta chỉ có thể dạy trẻ nhỏ cơ hội phát huy những tiềm năng của chúng.
It is true that we cannot make a genius. We can only give to teach child the chance to fulfil his potential possibilities.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Điều quan trọng đầu tiên trong sự phát triển của trẻ nhỏ là sự tập trung. Đứa trẻ tập trung sẽ vô cùng vui vẻ.
The first essential for the child’s development is concentration. The child who concentrates is immensely happy.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy cho trẻ thấy làm như thế nào và đừng nói gì cả. Nếu bạn nói với trẻ, trẻ sẽ nhìn môi bạn chuyển động. Nếu bạn chỉ cho trẻ thấy, trẻ sẽ muốn tự làm.
Do not tell them how to do it. Show them how to do it and do not say a word. If you tell them, they will watch your lips move. If you show them, they will want to do it themselves. Đừng nói với trẻ làm như thế nào.

Tác giả:
Từ khóa:

Thời kỳ quan trọng nhất của cuộc đời không phải là ở tuổi học đại học, mà là thời kỳ đầu tiên, giai đoạn từ khi sinh ra cho tới khi sáu tuổi.
The most important period of life is not the age of university studies, but the first one, the period from birth to the age of six.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự lớn lao của tính cách con người bắt đầu từ thời điểm sinh ra.
The greatness of the human personality begins at the hour of birth.

Tác giả:
Từ khóa:

Gần như có thể nói rằng có mối quan hệ toán học giữa vẻ đẹp của môi trường xung quanh và hoạt động của trẻ nhỏ; trẻ sẽ tình nguyện khám phá trong môi trường đẹp đẽ hơn là trong môi trường xấu xí.
It is almost possible to say that there is a mathematical relationship between the beauty of his surroundings and the activity of the child; he will make discoveries rather more voluntarily in a gracious setting than in an ugly one.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bắt chước là bản năng đầu tiên của một trí tuệ nảy mầm.
Imitation is the first instinct of the awakening mind.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Rất cần đến nhiều sự tế nhị và tinh tế khi chăm sóc cho tâm hồn của một đứa trẻ từ ba tới sáu tuổi, và người lớn có thể rất thiếu điều đó.
Great tact and delicacy is necessary for the care of the mind of a child from three to six years, and an adult can have very little of it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để hỗ trợ trẻ nhỏ, chúng ta phải cho nó một môi trường cho phép nó phát triển tự do.
To assist a child we must provide him with an environment which will enable him to develop freely.

Cha mẹ không phải là người tạo ra trẻ nhỏ, mà là người bảo hộ chúng.
The child’s parents are not his makers but his guardians.

Tác giả:
Từ khóa:

Hòa bình là điều mà con người ai cũng muốn, và hòa bình có thể đến với nhân loại thông qua trẻ nhỏ.
Peace is what every human being is craving for, and it can be brought about by humanity through the child.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Mục tiêu đầu tiên của việc chuẩn bị môi trường là trong phạm vi hết sức có thể, cho phép đứa trẻ độc lập với người lớn.
The first aim of the prepared environment is, as far as it is possible, to render the growing child independent of the adult.

Giáo dục là một quá trình tự nhiên được thực hiện bởi trẻ nhỏ và không đạt được nhờ lắng nghe mà nhờ trải nghiệm trong môi trường.
Education is a natural process carried out by the child and is not acquired by listening to words but by experiences in the environment.

Chỉ yêu thương trẻ nhỏ là không đủ đối với người giáo viên. Người giáo viên đầu tiên phải yêu và thấu hiểu vạn vật, phải chuẩn bị cho bản thân, và thực sự nỗ lực vì điều đó.
It is not enough for the teacher to love the child. She must first love and understand the universe. She must prepare herself, and truly work at it.

Tác giả:
Từ khóa:

Giờ khi người lớn là một phần của môi trường quanh trẻ; người lớn phải điều chỉnh bản thân theo nhu cầu của trẻ nếu người lớn không muốn cản trở trẻ và nếu người lớn không muốn thay thế trẻ trong những hoạt động cần thiết để phát triển.
Now the adult himself is part of the child’s environment; the adult must adjust himself to the child’s needs if he is not to be a hindrance to him and if he is not to substitute himself for the child in the activities essential to growth and development.

Trẻ con, ngay từ khi cai sữa, đã bắt đầu tiến về phía sự độc lập.
Little children, from the moment they are weaned, are making their way toward independence.

Tác giả:
Từ khóa: ,