Từ khóa: Tôn giáo

Nhưng ai sẽ cầu nguyện cho Satan? Trong suốt mười tám thế kỷ, ai là người có lòng nhân ái để cầu nguyện cho kẻ tội đồ cần nó nhất?
But who prays for Satan? Who, in eighteen centuries, has had the common humanity to pray for the one sinner that needed it most?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không ai hiểu chân lý của tôn giáo hơn những người đã mất đi quyền năng của lý trí.
The truths of religion are never so well understood as by those who have lost the power of reason.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Điều kiện tất yếu đầu tiên cho hạnh phúc của nhân dân là sự bãi bỏ tôn giáo.
The first requisite for the happiness of the people is the abolition of religion.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Ai nói rằng tôn giáo không liên quan gì với chính trị, người đó chẳng biết gì về tôn giáo.
Those who say religion has nothing to do with politics do not know what religion is.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chúa luôn là cái cống ngầm mà mọi mâu thuẫn đều chảy vào đó.
God is, as it were, the sewer into which all contradictions flow.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng khoe khoang rằng mình ngoan đạo chừng nào chưa có lòng thiện tâm đối với những người xung quanh.
Flatter not thyself in thy faith in God if thou hast not charity for thy neighbor.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi phản đối mọi học thuyết tôn giáo không phù hợp với lý trí và xung đột với đạo đức.
I reject any religious doctrine that does not appeal to reason and is in conflict with morality.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Con người chẳng bao giờ gây điều ác hoàn toàn và một cách vui vẻ như khi họ làm điều đó vì niềm tin tôn giáo.
Men never do evil so completely and cheerfully as when they do it from religious conviction.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chính là trải nghiệm về những điều bí ẩn – thậm chí ngay cả khi lẫn trong niềm kính sợ – đã sản sinh ra tôn giáo.
It was the experience of mystery – even if mixed with fear – that engendered religion.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin là sự tin tưởng sống động và táo bạo vào ơn Chúa, chắc chắn và vững bền tới mức một người có thể cược cả đời mình cho nó hàng nghìn lần.
Faith is a living, daring confidence in God’s grace, so sure and certain that a man could stake his life on it a thousand times.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lời cầu nguyện là tường và thành trì vững chắc của nhà thờ; nó là vũ khí mạnh mẽ của người Cơ đốc.
Prayer is a strong wall and fortress of the church; it is a goodly Christian weapon.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Mê tín dị đoan đối với tôn giáo cũng giống như chiêm tinh học đối với thiên văn học, đứa con gái điên dại của bà mẹ thông minh. Những đứa con gái này đã thống trị thế giới quá lâu.
Superstition is to religion what astrology is to astronomy the mad daughter of a wise mother. These daughters have too long dominated the earth.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôn giáo của tôi dựa trên chân lý và bất bạo lực. Chân lý là Chúa của tôi. Bất bạo lực là cách để nhận thức Người.
My religion is based on truth and non-violence. Truth is my God. Non-violence is the means of realising Him.

Dưới mắt tôi, máu của chúa Giê xu có thể bao phủ vô số tội lỗi.
The blood of Jesus Christ can cover a multitude of sins, it seems to me.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Niềm tin rằng chỉ có một cách sống đúng, một cách duy nhất cho các vấn đề của tôn giáo, chính trị, tình dục, y học là gốc rễ của mối đe dọa lớn nhất đối với con người: những đồng loại của anh ta khăng khăng muốn chi phối sự cứu rỗi, sự an toàn, và sự minh mẫn của anh ta.
The belief that there is only one right way to live, only one right way to regulate religious, political, sexual, medical affairs is the root cause of the greatest threat to man: members of his own species, bent on ensuring his salvation, security, and sanity.

Chúng ta có vừa đủ tôn giáo để khiến ta căm hận lẫn nhau, nhưng lại không đủ để khiến ta yêu thương.
We have just enough religion to make us hate, but not enough to make us love one another.

Tất cả tôn giáo trên thế giới, dù khác nhau về nhiều mặt, đều tuyên bố rằng không gì ngoài Chân lý tồn tại trên thế gian này.
All the religions of the world, while they may differ in other respects, unitedly proclaim that nothing lives in this world but Truth.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự khác biệt giữa Socrates và Giê-xu? Ý thức vĩ đại và vô thức vĩ đại vô cùng.
The difference between Socrates and Jesus? The great conscious and the immeasurably great unconscious.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tất cả những người tìm đến Chúa trong đức tin chân chính, xuất phát từ tận trái tim, chắc chắn sẽ được lắng nghe, và sẽ nhận được điều mà họ mong muốn.
All who call on God in true faith, earnestly from the heart, will certainly be heard, and will receive what they have asked and desired.

Nhà tù được dựng lên bằng đá của Luật pháp. Nhà chứa được dựng lên bằng gạch của tôn giáo.
Prisons are built with stones of Law. Brothels with the bricks of religion.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cuồng tín là sự bồi thường quá đà cho ngờ vực.
Fanaticism is overcompensation for doubt.

Nhưng tôi luôn cho rằng cách tốt nhất để hiểu được Chúa là yêu thật nhiều điều.
But I always think that the best way to know God is to love many things.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đức tin cho phép chúng ta được nắm giữ trong những điều chúng ta không thấy được.
Faith is permitting ourselves to be seized by the things we do not see.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Mỗi thời đại, mỗi nền văn hóa, mỗi phong tục và tín ngưỡng đều có tính cách riêng, những điểm yếu điểm mạnh riêng, cái đẹp riêng và sự tàn nhẫn riêng; nó chấp nhận một số đau khổ nhất định khi cần thiết, kiên nhẫn chịu đựng một số cái ác nhất định. Cuộc sống con người thực sự khốn khổ, thực sự sa vào địa ngục chỉ khi hai thời đại, hai nền văn hóa, hai tôn giáo giao thoa.
Every age, every culture, every custom and tradition has its own character, its own weakness and its own strength, its beauties and cruelties; it accepts certain sufferings as matters of course, puts up patiently with certain evils. Human life is reduced to real suffering, to hell, only when two ages, two cultures and religions overlap.

Tác giả:
Từ khóa: , ,