Từ khóa: Chính trị

Nguy hiểm nhất là cán bộ tự thấy mình quan trọng, rời xa dân, quan liêu, thiếu trách nhiệm, bệnh thành tích, tự thỏa mãn, ngại va chạm. Lúc đó, dễ nảy sinh việc lạm dụng quyền lực.

Tác giả:
Từ khóa:

Chính trị là một vùng đất của những hy vọng khiêm nhường và những đòi hỏi vừa phải đến đáng ngạc nhiên, nơi tất cả đều là người tốt miễn không phải là tội phạm, và tất cả đều là người khôn ngoan miễn không phải lố lăng.
Politics is a place of humble hopes and strangely modest requirements, where all are good who are not criminal and all are wise who are not ridiculously otherwise.

Tác giả:
Từ khóa:

Chẳng lượng tự do chính trị nào là đủ để thỏa mãn đám đông đói khát.
No amount of political freedom will satisfy the hungry masses.

Người ta chỉ trích tôi vì có vẻ tôi đã bước ra khỏi lĩnh vực chuyên môn để không đứng đắn nhúng chân vào chính trị. Tôi muốn nói rằng tôi đã muộn màng nhận ra rằng sự chăm sóc hàng ngày, những ngôi trường tốt, bảo hiểm y tế, và sự giải giáp hạt nhân thậm chí là những vấn đề quan trọng của bác sĩ nhi khoa hơn là vắc xin bệnh sởi hay vitamin D.
People have criticized me for seeming to step out of my professional role to become undignifiedly political. I’d say it was belated realization that day care, good schools, health insurance, and nuclear disarmament are even more important aspects of pediatrics than measles vaccine or vitamin D.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Vấn đề chính trị của con người là kết hợp được ba thứ: hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội, và tự do cá nhân.
The political problem of mankind is to combine three things: economic efficiency, social justice and individual liberty.

Công việc của một nhà trí thức không phải là đúc nặn quyết tâm chính trị của người khác; mà là qua phân tích mình làm trong lĩnh vực của mình, tái kiểm tra các bằng chứng và giải định, xáo động những lối mòn trong làm việc và suy nghĩ, xua tan những sự quen thuộc theo tập quán, đánh giá lại các luật lệ và thể chế, và tham gia vào sự hình thành quyết tâm chính trị (nơi anh ta đóng vai trò là công dân).
The work of an intellectual is not to mould the political will of others; it is, through the analyses that he does in his own field, to re-examine evidence and assumptions, to shake up habitual ways of working and thinking, to dissipate conventional familiarities, to re-evaluate rules and institutions and to participate in the formation of a political will (where he has his role as citizen to play).

Tác giả:
Từ khóa:

Chính trị thực tế cần bỏ qua sự thật.
Practical politics consists in ignoring facts.

Tác giả:
Từ khóa:

Ngôn ngữ chính trị được tạo ra để khiến những lời dối trá nghe đúng thật, những kẻ sát nhân tỏ ra đáng kính trọng, và khiến gió có vẻ như rắn chắc.
Political language is designed to make lies sound truthful and murder respectable, and to give an appearance of solidity to pure wind.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giữ cho người dân bình yên là trách nhiệm của chính quyền mà công an là công cụ đắc lực, phải thể hiện đi chứ không thể chờ ai cả. Nói toàn đảng, toàn dân, toàn quân nhưng thực ra trách nhiệm chính vẫn là công an.

Tác giả:
Từ khóa:

Người thương nhân không thể buộc bạn mua sản phẩm của anh ta; nếu anh ta phạm sai lầm, anh ta chịu hậu quả; nếu anh ta thất bại, anh ta chịu lỗ. Nếu người quan lại phạm sai lầm, bạn chịu hậu quả; nếu anh ta thất bại, anh ta quẳng khoản lỗ ấy cho bạn.
A businessman cannot force you to buy his product; if he makes a mistake, he suffers the consequences; if he fails, he takes the loss. If bureaucrat makes a mistake, you suffer the consequences; if he fails, he passes the loss on to you.

Tác giả:
Từ khóa:

Nhà cách mạng thành công trở thành chính khách, còn không thành công thì trở thành tội phạm.
The successful revolutionary is a statesman, the unsuccessful one a criminal.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nhiệm vụ chính trị thực sự trong một xã hội như của chúng ta là phê bình hoạt động của các thể chế tỏ ra vừa trung lập vừa độc lập, chỉ trích và công kích làm sao để bóc trần thứ bạo lực chính trị luôn được che dấu thực hiện qua chúng, để ta có thể chiến đấu chống lại chúng.
The real political task in a society such as ours is to criticize the workings of institutions that appear to be both neutral and independent, to criticize and attack them in such a manner that the political violence that has always exercised itself obscurely through them will be unmasked, so that one can fight against them.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình dục và chính trị rất giống nhau. Bạn không cần phải thành thạo chúng mới tận hưởng được chúng.
Sex and politics are a lot alike. You don’t have to be good at them to enjoy them.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Các chính trị gia không được sinh ra, mà được thải ra.
Politicians are not born; they are excreted.

Tác giả:
Từ khóa:

Trao tất cả quyền lực cho số đông, họ sẽ đàn áp số ít. Trao tất cả quyền lực cho số ít, họ sẽ đàn áp số đông.
Give all the power to the many, they will oppress the few. Give all the power to the few, they will oppress the many.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không gì không đáng tin cậy hơn công chúng, không gì mờ mịt hơn mục đích của con người, không gì lừa gạt hơn cả hệ thống bầu cử.
Nothing is more unreliable than the populace, nothing more obscure than human intentions, nothing more deceptive than the whole electoral system.

Tôi lo lắng cho an toàn của Tổ quốc vĩ đại của chúng ta; không phải bởi vì những mối đe dọa từ bên ngoài, mà bởi vì những thế lực ngấm ngầm vận động từ bên trong.
I am concerned for the security of our great Nation; not so much because of any threat from without, but because of the insidious forces working from within.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự tự do về chính trị, sự hòa bình của một quốc gia và chính cả khoa học là những món quà mà Định mệnh đánh thuế nặng nề bằng máu!
Political liberty, the peace of a nation, and science itself are gifts for which Fate demands a heavy tax in blood!

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Phương thức đầu tiên để đánh giá trí tuệ của người cầm quyền là quan sát những kẻ anh ta tập hợp quanh mình.
The first method for estimating the intelligence of a ruler is to look at the men he has around him.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi ghét chính trị và điều được coi là những phương thức phù hợp của nó. Tôi ghét tai tiếng, những cuộc gặp công chúng, những bài phát biểu và mọi thứ tôi biết dường như là sự cần thiết cho chính trị – chỉ trừ chuyện thực hiện những công việc của nhân dân cho đến tận cùng khả năng của mình.
I hate politics and what are considered their appropriate measures. I hate notoriety, public meetings, public speeches, caucuses and everything that I know of which is apparently the necessary incident of politics – except doing public work to the best of my ability.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi luôn vui lên rất nhiều nếu sự đả kích đặc biệt gây tổn thương bởi vì tôi nghĩ nếu họ chỉ trích ai về mặt cá nhân, điều đó có nghĩa là họ chẳng còn luận điểm chính trị nào cả.
I always cheer up immensely if an attack is particularly wounding because I think, well, if they attack one personally, it means they have not a single political argument left.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không chính phủ nào nên thiếu sự kiểm duyệt; và khi báo chí tự do, chẳng ai sẽ tự do. Tình cờ là bút danh của Chúa khi Ngài không muốn ký.
No government ought to be without censors; and where the press is free, no one ever will. Chance is the pseudonym of God when he did not want to sign.

Một trong những hình phạt của việc thờ ơ với chính trị là cuối cùng bạn bị cai trị bởi người kém cỏi hơn.
One of the penalties of refusing to participate in politics is that you end up being governed by your inferiors.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nói ngắn gọn thì quyền lực là khả năng làm xong việc, và chính trị là khả năng quyết định điều gì cần làm.
Power, in a nutshell, is the ability to get things done, and politics is the ability to decide which things need to be done.

Tác giả:
Từ khóa: ,