Từ khóa: Chính trị

Phương thức đầu tiên để đánh giá trí tuệ của người cầm quyền là quan sát những kẻ anh ta tập hợp quanh mình.
The first method for estimating the intelligence of a ruler is to look at the men he has around him.

Tác giả:
Từ khóa:

Giữ cho người dân bình yên là trách nhiệm của chính quyền mà công an là công cụ đắc lực, phải thể hiện đi chứ không thể chờ ai cả. Nói toàn đảng, toàn dân, toàn quân nhưng thực ra trách nhiệm chính vẫn là công an.

Tác giả:
Từ khóa:

Nói ngắn gọn thì quyền lực là khả năng làm xong việc, và chính trị là khả năng quyết định điều gì cần làm.
Power, in a nutshell, is the ability to get things done, and politics is the ability to decide which things need to be done.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nguy hiểm nhất là cán bộ tự thấy mình quan trọng, rời xa dân, quan liêu, thiếu trách nhiệm, bệnh thành tích, tự thỏa mãn, ngại va chạm. Lúc đó, dễ nảy sinh việc lạm dụng quyền lực.

Tác giả:
Từ khóa:

Giọng của nhân dân được coi là giọng của Chúa; và, cho dù câu cách ngôn này được lặp lại và tin tưởng rộng rãi tới như thế nào, nó không đúng với sự thật. Nhân dân hỗn loạn và thay đổi, họ hiếm khi phán đoán hay quyết định đúng.
The voice of the people has been said to be the voice of God; and, however generally this maxim has been quoted and believed, it is not true to fact. The people are turbulent and changing, they seldom judge or determine right.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Quyền lực mà không có lòng tin của nhân dân thì chẳng là gì cả.
Power without a nation’s confidence is nothing.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Một quốc gia ưa chuộng sự hổ thẹn hơn là nguy hiểm đã chuẩn bị để đón kẻ thống trị, và đáng như thế.
A nation which can prefer disgrace to danger is prepared for a master, and deserves one.

Tác giả:
Từ khóa:

Anh ta chẳng biết gì cả; và anh ta nghĩ mình biết mọi thứ. Điều đó rõ ràng chỉ đến một sự nghiệp chính trị.
He knows nothing; and he thinks he knows everything. That points clearly to a political career.

Tác giả:
Từ khóa: