Từ khóa: Buồn chán

Đừng bao giờ thấy buồn chán hay yếm thế. Ngày hôm qua là chuyện của quá khứ.
Never get bored or cynical. Yesterday is a thing of the past.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Son môi là câu trả lời dễ dàng cho sự buồn chán. Nó là thứ thú vị nhất bạn có thể làm trong khoảng thời gian ngắn nhất bởi vì trong một giây, bạn tự thuyết phục bản thân mình rằng mình là kiểu phụ nữ tô son mỗi ngày. Bạn bĩu môi với bản thân, và lừa phỉnh bản thân rằng mình thật quyến rũ. Rồi một giây sau, tất cả đã xong, đã đến lúc lau son và bắt đầu lại.
Lipstick was an easy answer to boredom. It was the most exciting thing you could do in the shortest amount of time because for a second, you got to convince yourself that you were the kind of gal who wears lipstick every day. You got to pout to yourself, and trick yourself that you were glamorous. Then in a second it was over, time to wipe it off and start again.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lao động xua đuổi ba sự xấu xa kinh khủng, nỗi buồn chán, thói trụy lạc và sự nghèo đói.
Work banishes those three great evils, boredom, vice, and poverty.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Bài thuốc cho sự buồn chán là sự tò mò. Không có thuốc chữa cho sự tò mò.
The cure for boredom is curiosity. There is no cure for curiosity.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Những con người tẻ ngắt. Khắp nơi trên trái đất. Làm sinh sôi thêm những con người tẻ ngắt. Trái đất này nhung nhúc họ.
Boring damned people. All over the earth. Propagating more boring damned people. What a horror show. The earth swarmed with them.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự buồn chán là cảm giác mọi thứ đều lãng phí thời gian; sự thanh bình, là chẳng gì lãng phí thời gian cả.
Boredom is the feeling that everything is a waste of time; serenity, that nothing is.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Kẻ buồn chán là kẻ lấy đi sự cô độc của bạn mà lại không cho bạn sự bầu bạn.
A bore is someone who deprives you of solitude without providing you with company.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự hoàn hảo trong bất cứ điều gì đều buồn chán không chịu được. Bản thân tôi, tôi thích một chút không hoàn hảo.
Perfection in anything is unbearably dull. Myself, I prefer a touch of imperfection.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự buồn chán nghỉ ngơi trên thứ hư vô uốn lượn qua sự tồn tại; sự chóng mặt của nó là vô hạn, cũng giống như nhìn xuống vực sâu không đáy.
Boredom rests upon the nothingness that winds its way through existence; its giddiness, like that which comes from gazing down into an infinite abyss, is infinite.

Tác giả:
Từ khóa:

Không một ai chán nản khi họ đang cố gắng tạo ra thứ gì đó đẹp đẽ, hoặc khám phá ra một sự thật nào đó.
Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự buồn chán sát hại sự tồn tại nhiều hơn là chiến tranh.
Boredom slays more of existence than war.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình yêu chết đi bởi sự nhàm chán và bị chôn vùi bởi sự lãng quên.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Kẻ buồn chán nhất là kẻ thấy tất cả mọi người và tất cả mọi việc đều buồn chán.
The biggest bore is the person who is bored by everyone and everything.

Tác giả:
Từ khóa:

Ngay cả thần linh cũng khốn khổ chống lại sự buồn chán.
Against boredom even gods struggle in vain.

Tác giả:
Từ khóa:

Học cao có tác dụng gì? Để biến con người thành cái máy. Phương thức sử dụng là gì? Anh ta được dạy cách chịu đựng sự buồn chán.
What is the task of higher education? To make a man into a machine. What are the means employed? He is taught how to suffer being bored.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nếu bạn sống một mình mà thấy buồn chán thì hãy cưới vợ để thấy ngay cả khi có “hai mình” rồi mà vẫn buồn chán!

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chẳng phải là ‘khiến mình không buồn chán’ cũng là một trong những mục tiêu chính của cuộc đời sao?
Isn’t ‘not to be bored’ one of the principal goals of life?

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nghỉ ngơi là điều tốt, nhưng sự nhàm chán là anh em của nó.
Rest is a good thing, but boredom is its brother.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người ý thức được về bản thân trở nên độc lập; và anh ta không bao giờ buồn chán, và cuộc sống quá ngắn ngủi, và anh ta thấm đẫm trong niềm hạnh phúc sâu sắc nhưng vẫn ôn hòa.
The man who is aware of himself is henceforward independent; and he is never bored, and life is only too short, and he is steeped through and through with a profound yet temperate happiness.

Xã hội giờ toàn một bầy thanh nhã được tạo từ hai thành phần phi thường: những kẻ tẻ nhạt và những kẻ đang buồn chán.
Society is now one polished horde, formed of two mighty tries, the Bores and Bored.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Bí mật để biến thành một kẻ buồn chán… là cái gì cũng kể.
The secret of being a bore… is to tell everything.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi có một tham vọng lớn, đó là chết vì kiệt sức thay vì buồn chán.
I’ve got a great ambition to die of exhaustion rather than boredom.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khi cơn buồn chán đến, hãy để mình bị nó nghiền áp; chìm xuống, tới đáy. Nói chung, với những chuyện không hài lòng, quy tắc là: Bạn chạm đáy càng sớm, bạn trồi lên mặt càng nhanh. Ý tưởng ở đây là nhìn toàn cảnh điều tồi tệ nhất. Lý do sự buồn chán cần được nhìn kỹ như vậy là vì nó thể hiện thời gian tinh khiết, không bị pha loãng trong tất cả những hào nhoáng lặp đi lặp lại, thừa thãi và đều đều của nó.
Sự buồn chán là cửa sổ trên những đặc tính của thời gian mà người ta thường bỏ qua bởi lo sợ hiểm họa cho sự thăng bằng của tinh thần. Nó là cửa sổ của bạn trên sự vô tận của thời gian. Một khi chiếc cửa sổ này mở ra, đừng cố đóng nó lại; thay vì thế, hãy mở rộng nó ra.
When hit by boredom, let yourself be crushed by it; submerge, hit bottom. In general, with things unpleasahnt, the rule is: The sooner you hit bottom, the faster you surface. The idea here is to exact a full look at the worst. The reason boredom deserves such scrutiny is that it represents pure, undiluted time in all its repetitive, redundant, monotonous splendor.
Boredom is your window on the properties of time that one tends to ignore to the likely peril of one’s mental equilibrium. It is your window on time’s infinity. Once this window opens, don’t try to shut it; on the contrary, throw it wide open.

Tác giả:
Từ khóa:

Cuộc chiến giữa tồn tại và hư vô là căn bệnh tiềm ẩn của thế kỷ hai mươi. Nỗi buồn chán giết nhiều sự tồn tại hơn là chiến tranh.
The war between being and nothingness is the underlying illness of the twentieth century. Boredom slays more of existence than war.