Từ khóa: Thỏa mãn

Thỏa mãn với điều ta có là sự giàu có lớn nhất và vững bền nhất.
To be content with what we possess is the greatest and most secure of riches.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để có chất lượng cuộc sống vượt trội bạn cần hai kỹ năng: kỹ thuật tựu thành (khả năng nắm lấy bất cứ điều gì bạn mường tượng và biến nó thành sự thật) và nghệ thuật thỏa nguyện (cho phép bạn tận hưởng mọi khoảng khắc).
To have an extraordinary quality of life you need two skills: the science of achievement (the ability to take anything you envision and make it real) and the art of fulfillment (this allows you to enjoy every moment of it.

Tôi tin rằng chẳng ai thỏa mãn trên thế gian này. Luôn luôn còn gì đó để khát khao, và thứ cuối cùng mong muốn luôn luôn là thứ cần nhất cho hạnh phúc.
No one is contented in this world, I believe. There is always something left to desire, and the last thing longed for always seems the most necessary to happiness.

Khi bạn nói mình yêu nhân loại, bạn khá thỏa mãn với bản thân mình.
When you say you are in love with humanity, you are well satisfied with yourself.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thành công mà không có cảm giác thỏa nguyện là thất bại.
Success without fulfillment is failure.

Bí mật của sự thỏa mãn là biết cách tận hưởng thứ bạn có, và có thể ném đi tất cả khao khát hướng tới thứ nằm ngoài tầm tay.
The secret of contentment is knowing how to enjoy what you have, and to be able to lose all desire for things beyond your reach.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy học cách hạnh phúc với điều mình có trong khi theo đuổi tất cả những gì mình muốn.
Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Người không thỏa mãn với những gì anh ta có, sẽ không thỏa mãn với những gì anh ta ước mình sẽ có.
He who is not contented with what he has, would not be contented with what he would like to have.

Tác giả:
Từ khóa:

Hạnh phúc chủ yếu là phụ phẩm của việc làm điều khiến ta được thỏa mãn.
Happiness is mostly a by-product of doing what makes us feel fulfilled.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để thực sự hạnh phúc và thỏa mãn, bạn phải làm việc hướng đến đạt được điều gì đó to tát hơn bản thân mình, và điều đó tạo nên sự khác biệt trong cuộc đời, hay trong công việc của người khác.
To be truly happy and fulfilled, you must be working toward accomplishing something that is bigger than yourself, and that makes a difference in the life or work of others.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tôi đã khóc vì không có giày để đi cho đến khi tôi nhìn thấy một người không có chân để mang giày.

Tác giả:
Từ khóa:

Con người chẳng bao giờ hoàn hảo, cũng như biết hài lòng.
Man is never perfect, nor contented.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Chúng ta luôn luôn không thỏa mản. Ăn trái ngọt ta nhớ vị chua. Ăn trái chua ta nhớ vị ngọt.
We are always dissatisfied. In a sweet fruit. We miss the sour; in a sour fruit. We miss the sweet.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự thỏa mãn thực sự duy nhất, chính là luôn trưởng thành hơn từ bên trong, trở nên trung thực hơn, rộng lượng hơn, đơn giản hơn, tử tế hơn, năng động hơn. Và tất cả những điều này chúng ta có thể làm được, nhờ nỗ lực hết sức mình hoàn thành những công việc hàng ngày.
The only real satisfaction there is, is to be growing up inwardly all the time, becoming more true, generous, simple, manly, womanly, kind, active. And all this we can do, by doing each day’s work as well as we can.

Có đôi khi, thứ ta có được không phải là quá ít, mà do chúng ta cầu quá nhiều. Như vậy vĩnh viễn cũng không thể cảm thấy thỏa mãn.

Tác giả:
Từ khóa:

Bằng lòng với cuộc sống không có nghĩa là bạn không muốn gì nữa, mà có nghĩa là bạn thấy biết ơn vì những gì mình đã có và kiên nhẫn chờ những điều sẽ đến.
To be content does not mean that you don’t desire more, it means you’re thankful for what you have and patient for what’s to come.

Tác giả:
Từ khóa:

Người thỏa mãn, người hạnh phúc, không sống; họ ngủ quên trong thói quen, hàng xóm gần của sự hủy diệt.
The satisfied, the happy, do not live; they fall asleep in habit, near neighbor to annihilation.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nhờ công nghệ, sự phát triển, kỹ năng và hiệu quả công việc, chúng ta đã có đủ tài nguyên để thỏa mãn tất cả nhu cầu của con người. Nhưng chúng ta không có đủ, và có lẽ sẽ không bao giờ có đủ tài nguyên để thỏa mãn sự tham lam của con người.
We already have – thanks to technology, development, skills, the efficiency of our work – enough resources to satisfy all human needs. But we don’t have enough resources, and we are unlikely ever to have, to satisfy human greed.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Có đôi khi thứ ta có được không phải là quá ít, mà do chúng ta cầu quá nhiều. Như vậy vĩnh viễn cũng không thể cảm thấy thỏa mãn.

Tác giả:
Từ khóa:

Cuộc đời không có những lựa chọn đúng – sai, chỉ có những điều thích hoặc không thích, chỉ có sự thuyết phục hay thiếu thuyết phục, nhưng trên tất cả, giản đơn nhất vẫn là sự hài lòng của bản thân.

Tác giả:
Từ khóa:

Mỗi người đều giàu có hay nghèo khổ phụ thuộc vào tỷ lệ giữa ước vọng và sự thỏa mãn của anh ta.
Every man is rich or poor according to the proportion between his desires and his enjoyments.

Người giàu nhất không phải là người có nhiều nhất, mà là người cần ít nhất.
The richest man is not he who has the most, but he who needs the least.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Kẻ sáng suốt hiểu rằng người biết thỏa mãn không bao giờ nghèo, trong khi người hay bất mãn chẳng bao giờ giàu.
It is a wise man that does know the contented man is never poor, whilst the discontented man is never rich.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Của cải của một người không phải bởi người đó có được rất nhiều, mà bởi vì người đó yêu cầu rất ít.
一个人的财富并不是因为他拥有很多,而是因为他要求的很少。

Tác giả:
Từ khóa: ,