Từ khóa: Trưởng thành

Thành công lớn nhất của mỗi một con người là sau quá trình trưởng thành giữ lại được toàn vẹn bản thân mà không xoay vần theo những biến cải của cuộc đời. Chỉ đơn thuần là mạnh mẽ hơn và giỏi chịu đựng hơn.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi sống với sự cô đơn đau đớn trong tuổi trẻ nhưng lại ngọt ngào trong những năm tháng trưởng thành.
I live in that solitude which is painful in youth, but delicious in the years of maturity.

Thực ra tính tình trẻ con cũng không có gì là không tốt, Con người rồi cũng sẽ có ngày lớn lên, cần gì phải trưởng thành quá sớm, rồi mất đi quá nhanh.

Thật ra, tôi cũng không muốn lớn lên. Thế nhưng điều này không phải là điều tôi có thể kiểm soát được.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự trưởng thành là bí ẩn lớn lao hơn cái chết. Tất cả chúng ta đều hiểu sự thất bại, tất cả chúng ta đều mang trong mình sự thất bại và cái chết, nhưng thậm chí ngay cả người thành công cũng không thể miêu tả được những nỗi phấn chấn tinh tế và nỗi e sợ của sự trưởng thành.
Growth is a greater mystery than death. All of us can understand failure, we all contain failure and death within us, but not even the successful man can begin to describe the impalpable elations and apprehensions of growth.

Tác giả:
Từ khóa:

Trưởng thành – có nghĩa là dần dần trở nên dửng dưng, thậm chí vô cảm đối với tất cả những gì mình đã từng khắc cốt ghi tâm.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy can đảm đối mặt với hiện tại, vì đó là cuộc sống – một cuộc sống rất thật. Với tất cả sự cô đọng giản dị của nó, cuộc sống vẫn luôn chất chứa những đa dạng, phức tạp của thực tế phũ phàng. Thế nhưng vẫn ánh lên đâu đó niềm hạnh phúc đuợc trưởng thành, sự kiêu hãnh của dám nghĩ, dám làm và hào quang ẩn hiện của sức mạnh vượt lên.

Các mối quan hệ là dấu xác nhận cho người trưởng thành.
Relationships are the hallmark of the mature person.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không ai có thể cả đời làm một đứa trẻ.

Tác giả:
Từ khóa:

Trưởng thành rồi mới biết tuổi thơ là khoảng thời gian hạnh phúc nhất.

Trưởng thành là một việc thực sự đau khổ. Lúc đó, mình luôn nghĩ, khi nào mới có đủ tiền? Khi nào mới có thể ra đi?

Con người khi trưởng thành, góc cạnh tất nhiên phải bị mài mòn.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi đã tìm thấy một kiểu thanh bình, một sự trưởng thành mới… Tôi không cảm thấy tốt hơn hay mạnh hơn bất cứ ai, nhưng dường việc người ta có yêu tôi hay không không còn quan trọng nữa – giờ quan trọng hơn là tôi yêu họ. Cảm thấy như vậy làm thay đổi cả cuộc đời; cuộc sống trở thành hành động cho đi.
I had found a kind of serenity, a new maturity… I didn’t feel better or stronger than anyone else but it seemed no longer important whether everyone loved me or not – more important now was for me to love them. Feeling that way turns your whole life around; living becomes the act of giving.

Phạm phải sai lầm là con người; vấp ngã là chuyện bình thường; có thể cười vào mặt chính mình là sự trưởng thành.
To make mistakes is human; to stumble is commonplace; to be able to laugh at yourself is maturity.

Phần thưởng cao quý nhất cho công sức của một người không phải là những gì anh ta nhận được mà chính là qua đó, anh ta đã trưởng thành như thế nào.
The highest reward for a person’s toil is not what they get for it, but what they become by it.

Tác giả:
Từ khóa:

Tuổi của trái tim không được đo bằng tóc bạc.
It is not by the gray of the hair that one knows the age of the heart.

Sự thỏa mãn thực sự duy nhất, chính là luôn trưởng thành hơn từ bên trong, trở nên trung thực hơn, rộng lượng hơn, đơn giản hơn, tử tế hơn, năng động hơn. Và tất cả những điều này chúng ta có thể làm được, nhờ nỗ lực hết sức mình hoàn thành những công việc hàng ngày.
The only real satisfaction there is, is to be growing up inwardly all the time, becoming more true, generous, simple, manly, womanly, kind, active. And all this we can do, by doing each day’s work as well as we can.

Trưởng thành là đánh mất một vài ảo ảnh, để có được vài ảo ảnh khác.
Growing up is losing some illusions, in order to acquire others.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Để trưởng thành bạn cần phải đánh đổi bằng nhiều mối quan hệ và đánh mất rất nhiều người-gọi-là-bạn

Theo thời gian thân thể dần trưởng thành tâm lí cũng dần thay đổi. Khi chúng ta đối mặt với những điều không như ý trong cuộc sống, không thể như trẻ con muốn khóc liền khóc, sẽ tự nhiên nhận ra thì ra ta đã trưởng thành.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi bắt đầu hiểu rằng sự đau khổ, thất vọng và sầu muộn không tồn tại để làm ta khốn khổ, hay coi rẻ ta, hay tước đoạt đi của ta sự tự tôn. Chúng ở đó để biến đổi ta và khiến ta trưởng thành.
I began to understand that suffering and disappointments and melancholy are there not to vex us or cheapen us or deprive us of our dignity but to mature and transfigure us.

Đối với nam giới, được công nhận là “đã trưởng thành” chính là thành công đầu tiên cần phải đạt được, trước tất cả những thành công khác. Nghĩa là anh phải trở thành “một người đàn ông chân chính” trước bất cứ thứ gì khác trong đời.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sau khi lớn lên, ít nhiều chúng ta đều đang ngụy trang, không tùy tiện bộc lộ niềm vui, nỗi buồn của mình, tất cả đều như vậy.

Tác giả:
Từ khóa:

Chuyến phiêu lưu của đời là học hỏi. Mục đích của đời là trưởng thành. Bản tính của đời là thay đổi. Thách thức của đời là vượt qua. Tinh túy của đời là quan tâm. Cơ hội của đời là phụng sự. Bí mật của đời là dám làm. Hương vị của đời là giúp đỡ. Vẻ đẹp của đời là cho đi.
The adventure of life is to learn. The purpose of life is to grow. The nature of life is to change. The challenge of life is to overcome. The essence of life is to care. The opportunity of like is to serve. The secret of life is to dare. The spice of life is to befriend. The beauty of life is to give.