Từ khóa: Tham vọng

Có hai cách để hạnh phúc: Hoặc giảm mong muốn hoặc tăng sự giàu có – thế nào cũng được – kết quả đều giống nhau, và mỗi người phải tự lựa chọn và đi theo cách mình thấy dễ dàng hơn.
There are two ways of being happy: We must either diminish our wants or augment our means – either may do – the result is the same and it is for each man to decide for himself and to do that which happens to be easier.

Đúng là tôi không có quá nhiều tham vọng, nhưng hẳn phải có chỗ cho người không có tham vọng, ý tôi là chỗ tốt hơn cái chỗ thường lệ. Làm cái quái nào mà một người có thể thích bị đồng hồ báo thức dựng dậy lúc 6:30 sáng, nhảy ra khỏi giường, mặc quần áo, ăn nghiến ngấu, giải quyết nhu cầu cá nhân, đánh răng và chải tóc, và chiến đấu với giao thông để đến nơi mà cơ bản thì bạn làm ra nhiều tiền cho người khác và bị đòi hỏi phải thấy biết ơn vì đã có cơ hội làm như thế?
It was true that I didn’t have much ambition, but there ought to be a place for people without ambition, I mean a better place than the one usually reserved. How in the hell could a man enjoy being awakened at 6:30 a.m. by an alarm clock, leap out of bed, dress, force-feed, shit, piss, brush teeth and hair, and fight traffic to get to a place where essentially you made lots of money for somebody else and were asked to be grateful for the opportunity to do so?

Tác giả:
Từ khóa:

Người ta đã từng coi trọng việc cố gắng làm điều gì đó. Giờ đây cái người ta coi trọng là cố trở thành ai đó.
It used to be about trying to do something. Now it’s about trying to be someone.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy nhớ rằng: mức trung cũng gần đáy như gần đỉnh.
Remember: the average is as close to the bottom as it is to the top.

Tác giả:
Từ khóa:

Con người đi từ tham vọng này tới tham vọng khác: đầu tiên, họ tìm cách bảo vệ mình khỏi bị tấn công, và rồi họ tấn công kẻ khác.
Men rise from one ambition to another: first, they seek to secure themselves against attack, and then they attack others.

Tác giả:
Từ khóa:

Trái tim thật nhỏ, nhưng lại khao khát những điều to lớn. Nó chẳng đủ để làm bữa tối của một chú diều hâu, thế nhưng toàn bộ thế giới đều không đủ đối với nó.
The heart is a small thing, but desireth great matters. It is not sufficient for a kite’s dinner, yet the whole world is not sufficient for it.

Chẳng con chim nào bay quá cao nếu nó sải chính đôi cánh của mình.
No bird soars too high if he soars with his own wings.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tham vọng là cái hố không đáy làm kiệt sức con người trong nỗ lực bất tận tìm cách thỏa mãn nhu cầu mà không bao giờ chạm tới được sự thỏa mãn.
Greed is a bottomless pit which exhausts the person in an endless effort to satisfy the need without ever reaching satisfaction.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khi bạn trao cho tâm trí mình vấn đề đáng 10,000 đô, nó sẽ nghĩ ra giải pháp đáng 10,000 đô. Nếu bạn trao cho tâm trí mình vấn đề đáng 1 triệu đô, nó sẽ nghĩ ra giải pháp đáng 1 triệu đô.
If you give your mind a $10,000 problem, it will come up with a $10,000 solution. If you give your mind a $1 million problem, it will come up with a $1 million solution.

Tác giả:
Từ khóa:

Tập trung cả đời vào việc kiếm tiền cho thấy sự nghèo nàn về tham vọng. Bạn yêu cầu quá ít ở bản thân. Và điều đó sẽ khiến bạn không thỏa mãn.
Focusing your life solely on making a buck shows a poverty of ambition. It asks too little of yourself. And it will leave you unfulfilled.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Một người thông thái được cứu vớt khỏi tham vọng nhờ chính tham vọng; mục tiêu của anh ta cao tới mức sự giàu sang, địa vị, tiền tài và đặc ân không thể khiến anh ta hài lòng.
A wise man is cured of ambition by ambition itself; his aim is so exalted that riches, office, fortune and favour cannot satisfy him.

Tác giả:
Từ khóa:

Tham vọng là nhiệt huyết có mục đích.
Ambition is enthusiasm with a purpose.

Tôi muốn hoặc cả thế giới hoặc không gì cả.
I wanted the whole world or nothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Tham vọng nằm ở tâm của thành công và thành tựu phi thường. Không giống như tham lam, nó là nguồn lực mạnh mẽ, sáng tạo và tích cực.
Ambition is at the very core of success and extraordinary achievement. Unlike greed, it’s a powerful, creative and constructive force.

Tác giả:
Từ khóa:

Bạn sẽ muốn đặt ra mục tiêu đủ lớn để trong quá trình phấn đấu đạt được nó, bạn trở thành con người đáng trở thành.
You want to set a goal that is big enough that in the process of achieving it you become someone worth becoming.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tham vọng phải được lập nên để chống lại tham vọng.
Ambition must be made to counteract ambition.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta được bảo đừng bao giờ đi qua cầu chừng nào còn chưa tới được nó, nhưng thế giới này được thống trị bởi những người đã ‘qua cầu’ trong trí tưởng tượng vượt xa khỏi đám đông.
We are told never to cross a bridge until we come to it, but this world is owned by men who have ‘crossed bridges’ in their imagination far ahead of the crowd.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi muốn tạo nên một âm thanh trong vũ trụ này.
I want to put a ding in the universe.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Kẻ tham vọng luôn là người dẫn đầu đám đông; anh ta luôn tiến về phía trước, không bao giờ nhìn lại sau lưng. Anh ta sẽ dằn vặt khi thấy một người tiến trước mình hơn là vui sướng vì đã bỏ lại hàng nghìn người sau lưng mình.
The ambitious will always be first in the crowd; he presseth forward, he looketh not behind him. More anguish is it to his mind to see one before him, than joy to leave thousands at a distance.

Tác giả:
Từ khóa:

Bốn điều mà thế hệ trẻ nên suy ngẫm:
– Thất bại là gì: Bỏ cuộc là thất bại lớn nhất.
– Kiên cường là gì: Một khi bạn đã kinh qua gian khó, uất hận và thất vọng, chỉ khi đó bạn mới hiểu được kiên cường là gì.
– Nghĩa vụ của bạn là: Siêng năng hơn, chăm chỉ hơn, và tham vọng hơn người khác.
– Chỉ kẻ ngu mới dùng miệng để nói. Người thông minh dùng trí óc, và người sáng suốt dùng trái tim.
The 4 main questions the young generation must ponder on:
– What is failure: Giving up is the greatest failure.
– What is resilience: Once you have been through hardships, grievances and disappointments, only then will you understand what is resilience.
– What your duties are: To be more diligent, hardworking, and ambitious than others.
– Only fools use their mouth to speak. A smart man uses his brain, and a wise man uses his heart.

Hồi kết của trí tuệ là mơ đủ cao để đánh mất giấc mơ khi đang theo đuổi nó.
The end of wisdom is to dream high enough to lose the dream in the seeking of it.

Thay đổi lớn nhất trong bản tính của phụ nữ đến từ tình yêu; và trong bản tính của đàn ông, đến từ tham vọng.
The biggest changes in a women’s nature are brought by love; in man, by ambition.

Tôi chưa bao giờ có tham vọng trở thành cái gì. Tôi có tham vọng làm được gì đó.
I never had the ambition to be something. I had the ambition to do something.

Tác giả:
Từ khóa:

Chẳng có tham vọng nào đủ cao cả để bao biện cho việc làm tan vỡ trái tim người khác.
There are no ambitions noble enough to justify breaking someone’s heart.

Tác giả:
Từ khóa: ,