Từ khóa: Trì hoãn

Chúng ta giống như những đóa hồng chẳng bao giờ chịu nở khi nên nở, và dường như mặt trời đã phát ngấy đợi chờ.
We are like roses that have never bothered to bloom when we should have bloomed and it is as if the sun has become disgusted with waiting.

Tác giả:
Từ khóa:

Chớ lề mề trong công việc phải làm gấp, chớ hấp tấp trong việc không cần vội.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Điều gì khiến chúng ta cho rằng ngày mai mình có thể dễ dàng làm hai lần điều mà mình không làm một lần ngày hôm nay!
What is it that makes us suppose that we can more easily do twice tomorrow what we didn’t do once today!

Tác giả:
Từ khóa:

Do it now! can affect every phase of your life. It can help you do the things you should do but don’t feel like doing. It can keep you from procrastinating when an unpleasant duty faces you. But it can also help you do those things that you want to do. It helps you seize those precious moments that, if lost, may never be retrieved.
Làm ngay lập tức! có thể ảnh hưởng tới mọi giai đoạn trong cuộc đời bạn. Nó có thể giúp bạn làm những điều bạn nên làm nhưng không cảm thấy thích làm. Nó có thể ngăn bạn trì hoãn khi phải đối mặt với một nhiệm vụ không dễ chịu. Nhưng nó cũng có thể giúp bạn làm những điều bạn muốn làm. Nó giúp bạn nắm lấy những khoảng khắc quý giá mà một khi mất đi, bạn không bao giờ có thể tìm lại được.

Tác giả:
Từ khóa:

Nếu bạn trì hoãn mọi việc cho tới khi bạn chắc chắn nó sẽ thành, bạn sẽ chẳng bao giờ làm được việc gì.
If you put off everything till you’re sure of it, you’ll never get anything done.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thay đổi sẽ không đến nếu chúng ta đợi ai đó khác, hoặc nếu chúng ta đợi tới một lúc nào đó khác. Chúng ta là người mà mình đang đợi. Chúng ta là thay đổi mà mình đang tìm kiếm.
Change will not come if we wait for some other person, or if we wait for some other time. We are the ones we’ve been waiting for. We are the change that we seek.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tôi chẳng bao giờ trì hoãn đến ngày mai việc tôi có thể làm – vào ngày kia.
I never put off till tomorrow what I can possibly do – the day after.

Tác giả:
Từ khóa:

Một ngày nào đó không phải là ngày trong tuần.
Someday is not a day of the week.

Tác giả:
Từ khóa:

Một trong những điều bi thảm nhất mà tôi biết về bản tính con người là tất cả chúng ta có khuynh hướng trì hoãn cuộc sống. Chúng ta đều mơ mộng về vườn hồng màu nhiệm nào đó ở phía chân trời thay vì tận hưởng những đóa hồng lúc này nở rộ bên ngoài ô cửa sổ của mình.
One of the most tragic things I know about human nature is that all of us tend to put off living. We are all dreaming of some magical rose garden over the horizon instead of enjoying the roses that are blooming outside our windows today.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng bao giờ trì hoãn tới ngày mai những gì bạn có thể trì hoãn mãi mãi.
Never put off until tomorrow what you can put off indefinitely.

Tác giả:
Từ khóa:

Mỗi cuộc gặp gỡ trong cuộc đời đều là duyên phận, không có đúng sai. Mỗi buổi sáng trong cuộc đời đều phải cố gắng, không nên trì hoãn.

Vấn đề với việc chờ đến ngày mai là khi cuối cùng ngày mai đến, nó được gọi là hôm nay.
The problem with waiting until tomorrow is that when it finally arrives, it is called today.

Tác giả:
Từ khóa:

Hạnh phúc không phải là thứ bạn trì hoãn cho tương lai; nó là thứ bạn thiết kế cho hiện tại.
Happiness is not something you postpone for the future; it is something you design for the present.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cơ hội giống như bình minh. Nếu bạn chờ quá lâu, bạn sẽ bỏ lỡ nó.
Opportunities are like sunrises. If you wait too long, you miss them.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Giả sử đời này dài tương đương một ngày thì khi bạn hai mươi mấy tuổi cũng chỉ hơn bảy giờ sáng mà thôi, đây là lúc cần ra khỏi nhà. Đừng lấy lý do “Không còn kịp nữa” mà trì hoãn thời điểm ấy. Chúng ta vẫn còn trẻ, vẫn có thể thất bại, có thể phạm sai lầm, có thể thất hứa, và còn có thể bắt đầu lại từ đầu. Tương lai vẫn chưa đến, hết thảy vẫn còn kịp, không gì là không thể thay đổi.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Những lời xin lỗi một khi bị trì hoãn sẽ trở nên khó khăn và càng khó khăn hơn, và cuối cùng là không thể thốt ra.
And apologies, once postponed, become harder and harder to make, and finally impossible.

Tác giả:
Từ khóa:

Anh có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không.
You may delay, but time will not.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự chần chừ là kẻ trộm thời gian.
Procrastination is the thief of time.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cuộc sống không dài lâu, và không nên tiêu tốn nó quá nhiều ngồi không mà suy tính nên sống thế nào.
Life is not long, and too much of it must not pass in idle deliberation how it shall be spent.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Có loại khuynh hướng quỷ quyệt là bỏ quên những nhiệm vụ quan trọng nhưng không cần hoàn thành trong ngày hôm nay – hoặc thậm chí trong tuần này.
There is an insidious tendency to neglect important tasks that do not have to be done today—or even this week.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy chỉ để đến ngày mai những gì bạn sẵn sàng chết để bỏ lại nó không hoàn thành.
Only put off until tomorrow what you are willing to die having left undone.

Tác giả:
Từ khóa:

Bạn thích câu ngạn ngữ nào hơn: Thà muộn còn hơn không, hay thà không còn hơn muộn.
Which form of proverb do you prefer Better late than never, or Better never than late?

Tác giả:
Từ khóa:

Sự trì hoãn là thói quen xấu để lại cho tới ngày kia điều đáng lẽ ra nên được làm vào ngày hôm kia.
Procrastination is the bad habit of putting of until the day after tomorrow what should have been done the day before yesterday.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hai chữ “lần lữa” đủ hại một đời.

Tác giả:
Từ khóa: