Từ khóa: Thiện ác

Quỷ Sa-tăng, thực vậy, chính là tuổi trẻ lãng mạn của Chúa Giê-xu tái hiện trong khoảng khắc.
Satan, really, is the romantic youth of Jesus re-appearing for a moment.

Tác giả:
Từ khóa:

Người làm điều thiện thì trời lấy phúc mà trả lại; kẻ làm điều bất thiện thì trời lấy họa mà trả lại.
為善者,天報之以福;為不善者,天報之以禍。Vi thiện giả, thiên báo chi dĩ phúc; vi bất thiện giả, thiên báo chi dĩ họa.

Tác giả:
Từ khóa:

Cái ác còn ghê tởm hơn sự sát nhân là khuyến khích người ta tự sát như là một hành động chứng tỏ đạo đức.
A viler evil than to murder a man, is to sell him suicide as an act of virtue.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Thiện và ác vốn không có giới hạn, điểm khác nhau chính là lý do của ngươi mà thôi.

Tác giả:
Từ khóa:

Đừng hy vọng có thưởng khi phụng sự kẻ ác, trốn thoát không bị thương tổn đã là tốt rồi.
Expect no reward when you serve the wicked, and be thankful if you escape injury for your pain.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Thế gian không có tuyệt đối thiện ác; có vài người hành vi thoạt nhìn là ác, nhưng chấm dứt đã có thể là thiện; có người hành vi là thiện, nhưng tâm cũng là ác. Chỉ cần làm được không thẹn với lương tâm, không thành ác, liền là thiện.

Tác giả:
Từ khóa:

Lắng nghe lời ác là con đường dẫn tới cái ác.
To harken to evil conversation is the road to wickedness.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Ẩn ác dương thiện là bậc thánh; thích thiện ghét ác là bậc hiền; tách bạch thiện ác quá đáng là hạng người thường; điên đảo thiện ác để sướng miệng gièm pha là hạng tiểu nhân hiểm độc.

Tác giả:
Từ khóa:

Với con người cũng giống như với cây cối. Anh ta càng nỗ lực vươn lên ánh sáng và tầm cao, gốc rễ của anh ta càng len lỏi mạnh mẽ xuống mặt đất, xuống phía dưới, xuống bóng tối và vực sâu – xuống cái ác.
But it is the same with man as with the tree. The more he seeketh to rise into the height and light, the more vigorously do his roots struggle earthward, downward, into the dark and deep – into the evil.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ngôn từ lừa lọc không chỉ chính chúng hiểm độc, mà chúng tiêm nhiễm vào tâm hồn cái ác.
False words are not only evil in themselves, but they infect the soul with evil.

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Suốt một đời làm điều thiện, điều thiện vẫn không đủ. Một ngày làm điều ác, thì điều ác tự đã dư thừa.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy hoàn toàn khoan dung, hoặc không một chút nào; theo con đường của cái thiện hoặc của cái ác. Đứng giữa mối giao nhau đòi hỏi nhiều sức mạnh hơn khả năng của bạn.
Be entirely tolerant or not at all; follow the good path or the evil one. To stand at the crossroads requires more strength than you possess.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cái ác trên thế gian hầu như thường đến từ sự ngu muội, và ý tốt cũng có thể gây hại nhiều như ác ý nếu nó thiếu đi sự thấu hiểu.
The evil that is in the world almost always comes of ignorance, and good intentions may do as much harm as malevolence if they lack understanding.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người mê thích điều lành, phúc tuy chưa đến, song họa đã xa; người mà không thích điều lành, họa tuy chưa đến, song phúc đã xa.

Tác giả:
Từ khóa:

Cơ hội làm điều ác đến một trăm lần một ngày, và cơ hội làm điều thiện chỉ đến một lần trong một năm.
The opportunity for doing mischief is found a hundred times a day, and of doing good once in a year.

Tác giả:
Từ khóa:

Cả đời làm việc thiện, thiện còn chưa đủ; một ngày làm điều ác, ác đã thừa rồi.
終身為善,善猶不足;一日行惡,惡自有余。Chung thân vi thiện, thiện do bất túc; nhất nhật hành ác, ác tự hữu dư.

Tác giả:
Từ khóa:

Hành thiện gặt quả thiện
Hành ác gặt quả ác
Đã gieo hạt giống nào
Người phải gặt quả nấy…

Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của người cách mạng.

“Vậy anh là ai?”
“Tôi là một phần của thứ quyền năng vĩnh viễn cầu cái ác và vĩnh viễn theo cái thiện.”
“Who are you then?”
“I am part of that power which eternally wills evil and eternally works good. “

Tác giả:
Từ khóa:

Từ bỏ làm điều ác quan trọng hơn là làm điều tốt.
To give up doing evil is more important than making merit.

Tác giả:
Từ khóa:

Hễ ai làm việc thiện thì trời ban xuống trăm điều phúc, hễ ai làm việc bất thiện thì trời giáng xuống trăm điều họa.
作善降之百祥,作不善降之百殃。Tác thiện giáng chi bách tường, tác bất thiện giáng chi bách ương.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi phản đối bạo lực vì khi nó định làm điều thiện, điều thiện chỉ là tạm thời; cái ác nó gây ra là vĩnh viễn.
I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.

Tôi đi vào chính trị bởi sự xung đột giữa thiện và ác, và tôi tin rằng cuối cùng cái thiện sẽ chiến thắng.
I am in politics because of the conflict between good and evil, and I believe that in the end good will triumph.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Lấy trung hiếu để lại cho con cháu thì con cháu hưng thịnh; lấy trí thuật để lại cho con cháu thì con cháu suy vong; lấy sự khiêm nhượng để giao tiếp với người thì mạnh; lấy điều thiện để giữ mình thì lành.
以忠孝遺子孫者昌,以智術遺子孫者亡。以謙接物者強,以善自衛者良。Dĩ trung hiếu di tử tôn giả xương, dĩ trí thuật di tử tôn giả vong. Dĩ khiêm tiếp vật giả cường, dĩ thiện tự vệ giả lương.

Tác giả:
Từ khóa: ,