Từ khóa: Tham vọng

Con người đi từ tham vọng này tới tham vọng khác: đầu tiên, họ tìm cách bảo vệ mình khỏi bị tấn công, và rồi họ tấn công kẻ khác.
Men rise from one ambition to another: first, they seek to secure themselves against attack, and then they attack others.

Tác giả:
Từ khóa:

Tham vọng! Nguồn gốc đầy uy lực của cả điều tốt đẹp và xấu xa.
Ambition! powerful source of good and ill!

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tập trung cả đời vào việc kiếm tiền cho thấy sự nghèo nàn về tham vọng. Bạn yêu cầu quá ít ở bản thân. Và điều đó sẽ khiến bạn không thỏa mãn.
Focusing your life solely on making a buck shows a poverty of ambition. It asks too little of yourself. And it will leave you unfulfilled.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi nói không với cái tốt để tôi có thể nói có với cái tốt nhất.
I’ve got to say no to the good so I can say yes to the best.

Tác giả:
Từ khóa:

Người ta đã từng coi trọng việc cố gắng làm điều gì đó. Giờ đây cái người ta coi trọng là cố trở thành ai đó.
It used to be about trying to do something. Now it’s about trying to be someone.

Tác giả:
Từ khóa:

Đúng là tôi không có quá nhiều tham vọng, nhưng hẳn phải có chỗ cho người không có tham vọng, ý tôi là chỗ tốt hơn cái chỗ thường lệ. Làm cái quái nào mà một người có thể thích bị đồng hồ báo thức dựng dậy lúc 6:30 sáng, nhảy ra khỏi giường, mặc quần áo, ăn nghiến ngấu, giải quyết nhu cầu cá nhân, đánh răng và chải tóc, và chiến đấu với giao thông để đến nơi mà cơ bản thì bạn làm ra nhiều tiền cho người khác và bị đòi hỏi phải thấy biết ơn vì đã có cơ hội làm như thế?
It was true that I didn’t have much ambition, but there ought to be a place for people without ambition, I mean a better place than the one usually reserved. How in the hell could a man enjoy being awakened at 6:30 a.m. by an alarm clock, leap out of bed, dress, force-feed, shit, piss, brush teeth and hair, and fight traffic to get to a place where essentially you made lots of money for somebody else and were asked to be grateful for the opportunity to do so?

Tác giả:
Từ khóa:

Chẳng có tham vọng nào đủ cao cả để bao biện cho việc làm tan vỡ trái tim người khác.
There are no ambitions noble enough to justify breaking someone’s heart.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hãy nhớ rằng: mức trung cũng gần đáy như gần đỉnh.
Remember: the average is as close to the bottom as it is to the top.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta giờ biết được rằng hầu hết mọi thứ đều có thể đo lường trên thế gian này, trừ giới hạn tham vọng của con nguời!
We now know most things that can be measured in this world, except the bounds of human ambition!

Tác giả:
Từ khóa:

Miệng tôi đầy răng sâu và hồn tôi đầy những tham vọng mục nát.
My mouth is full of decayed teeth and my soul of decayed ambitions.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi chưa bao giờ có tham vọng trở thành cái gì. Tôi có tham vọng làm được gì đó.
I never had the ambition to be something. I had the ambition to do something.

Tác giả:
Từ khóa:

Tham vọng nằm ở tâm của thành công và thành tựu phi thường. Không giống như tham lam, nó là nguồn lực mạnh mẽ, sáng tạo và tích cực.
Ambition is at the very core of success and extraordinary achievement. Unlike greed, it’s a powerful, creative and constructive force.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy cẩn thận đừng quan tâm quá mức tới tiền bạc, địa vị hay vinh quang. Một ngày nào đó bạn sẽ gặp người chẳng quan tâm gì đến những thứ này. Và lúc đó bạn sẽ biết mình nghèo nàn đến thế nào.
Beware of overconcern for money, or position, or glory. Someday you will meet a man who cares for none of these things. Then you will know how poor you are.

Một người thông thái được cứu vớt khỏi tham vọng nhờ chính tham vọng; mục tiêu của anh ta cao tới mức sự giàu sang, địa vị, tiền tài và đặc ân không thể khiến anh ta hài lòng.
A wise man is cured of ambition by ambition itself; his aim is so exalted that riches, office, fortune and favour cannot satisfy him.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy tin tôi, ít nhất với một số người, không chiếm lấy điều mình không muốn là việc khó nhất trên thế giới.
Believe me, for certain men at least, not taking what one doesn’t desire is the hardest thing in the world.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi muốn hoặc cả thế giới hoặc không gì cả.
I wanted the whole world or nothing.

Tác giả:
Từ khóa:

Chúng ta được bảo đừng bao giờ đi qua cầu chừng nào còn chưa tới được nó, nhưng thế giới này được thống trị bởi những người đã ‘qua cầu’ trong trí tưởng tượng vượt xa khỏi đám đông.
We are told never to cross a bridge until we come to it, but this world is owned by men who have ‘crossed bridges’ in their imagination far ahead of the crowd.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Khi bạn trao cho tâm trí mình vấn đề đáng 10,000 đô, nó sẽ nghĩ ra giải pháp đáng 10,000 đô. Nếu bạn trao cho tâm trí mình vấn đề đáng 1 triệu đô, nó sẽ nghĩ ra giải pháp đáng 1 triệu đô.
If you give your mind a $10,000 problem, it will come up with a $10,000 solution. If you give your mind a $1 million problem, it will come up with a $1 million solution.

Tác giả:
Từ khóa:

Có hai cách để hạnh phúc: Hoặc giảm mong muốn hoặc tăng sự giàu có – thế nào cũng được – kết quả đều giống nhau, và mỗi người phải tự lựa chọn và đi theo cách mình thấy dễ dàng hơn.
There are two ways of being happy: We must either diminish our wants or augment our means – either may do – the result is the same and it is for each man to decide for himself and to do that which happens to be easier.

Tham vọng – đó là sự yếu đuối cuối cùng của những tâm hồn cao thượng.
Ambition – it is the last infirmity of noble minds.

Tác giả:
Từ khóa:

Trái tim thật nhỏ, nhưng lại khao khát những điều to lớn. Nó chẳng đủ để làm bữa tối của một chú diều hâu, thế nhưng toàn bộ thế giới đều không đủ đối với nó.
The heart is a small thing, but desireth great matters. It is not sufficient for a kite’s dinner, yet the whole world is not sufficient for it.

Kẻ tham vọng luôn là người dẫn đầu đám đông; anh ta luôn tiến về phía trước, không bao giờ nhìn lại sau lưng. Anh ta sẽ dằn vặt khi thấy một người tiến trước mình hơn là vui sướng vì đã bỏ lại hàng nghìn người sau lưng mình.
The ambitious will always be first in the crowd; he presseth forward, he looketh not behind him. More anguish is it to his mind to see one before him, than joy to leave thousands at a distance.

Tác giả:
Từ khóa:

Thành công luôn luôn đòi hỏi sự rộng lượng lớn hơn – dù hầu hết mọi người lạc lối trong bóng tối của cái tôi, coi nó như một cơ hội cho tham vọng lớn hơn.
Success always calls for greater generosity – though most people, lost in the darkness of their own egos, treat it as an occasion for greater greed.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hồi kết của trí tuệ là mơ đủ cao để đánh mất giấc mơ khi đang theo đuổi nó.
The end of wisdom is to dream high enough to lose the dream in the seeking of it.