Từ khóa: Văn học

Người nghệ sĩ không có thời gian để nghe các nhà phê bình. Người muốn trở thành nhà văn đọc phê bình, người muốn viết không có thời gian để đọc phê bình.
The artist doesn’t have time to listen to the critics. The ones who want to be writers read the reviews, the ones who want to write don’t have the time to read reviews.

Khi khoa học, nghệ thuật, văn học và triết học chỉ đơn thuần là sự biểu lộ của tính cách, chúng lên tới mức có thể đạt được những thành tựu huy hoàng và chói mắt, có thể khiến cái tên của một người được truyền tụng cả ngàn năm.
When science, art, literature, and philosophy are simply the manifestation of personality they are on a level where glorious and dazzling achievements are possible, which can make a man’s name live for thousands of years.

Nhiệm vụ của nhà văn phải là bộ dây thần kinh để cảm ứng, phải là tay chân để công thủ. Muốn sáng tác những tác phẩm vĩ đại cho nền văn hóa tương lai, cố nhiên rất tốt, nhưng nhà văn đấu tranh cho hiện tại, đồng thời cũng đấu tranh cho tương lai nữa, bởi vì mất hiện tại làm gì có tương lai.

Tác giả:
Từ khóa:

Hai cô gái phát hiện ra bí ẩn cuộc đời
trong một dòng thơ đột ngột.
Two girls discover the secret of life
in a sudden line of poetry.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Các nhà thơ bị nguyền rủa nhưng họ không mù, họ nhìn với đôi mắt của thiên thần.
Poets are damned but they are not blind, they see with the eyes of the angels.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không có may mắn trong sáng tác. Không có chỗ cho những trò lừa gạt. Điều tốt nhất anh có thể viết là con người tốt nhất của anh.
Nothing goes by luck in composition. It allows of no tricks. The best you can write will be the best you are.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Xưa nay, sáng tác văn chương được gọi là tác gia đã khó. Được gọi là đại tác gia càng khó. Đại tác gia phải là những khuôn vàng thước ngọc trong nghề: có loại khuôn thước cho gấm thêu, có loại khuôn thước cho vải vóc. Trong lứa văn chương sành về gấm thêu, cũng có kẻ đi đến trơn tru bóng mượt. Những người như thế có thể gọi là tác gia.

Tác giả:
Từ khóa:

Y học là người vợ hợp pháp của tôi, và văn học là cô bồ. Khi tôi phát chán với một bên, tôi qua đêm với bên còn lại.
Medicine is my lawful wife, and literature is my mistress. When I get fed up with one, I spend the night with the other.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không phải giọng nói điều khiển câu chuyện: chính là đôi tai.
It is not the voice that commands the story: it is the ear.

Tác giả:
Từ khóa:

Mục đích của văn học là biến máu thành mực.
The purpose of literature is to turn blood into ink.

Tác giả:
Từ khóa:

Người viết văn có sức mạnh hiếm hoi ít ai khác có: Chúng ta có thể gây buồn chán cho người khác ngay cả lâu sau khi ta qua đời.
Writers have a rare power not given to anyone else: we can bore people long after we are dead.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nhà văn nên viết bằng mắt và họa sĩ nên vẽ bằng tai.
A writer should write with his eyes and a painter paint with his ears.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Có tấm lòng làm nền, rồi sau mới có thể làm thơ văn: nếu không, thì ngày đọc vạn lời, ngâm ngàn bài cũng là lời điệu hời hợt bên ngoài, chẳng từ trong lòng sâu sắc, cũng như là hoa giấy, gốc rễ đã không, sự sống chẳng có, cũng chả khác nào chẳng có vật liệu gì mà làm nhà đấy ư?
Làm nhà đã có nền rồi lại phải có gỗ. Mà kiếm gỗ không thể là thứ gỗ tạp nham, gỗ xốp, gỗ tạp loại quanh đầu làng đầu chợ: đã kiếm gỗ thì phải không ngại xa ngại khổ, phải tìm gỗ táu vàng kinh, gỗ lát vàng mới có thể làm rui, làm xà, làm kèo cột, vừa tốt vừa đẹp, mới tránh được cái bệnh lụn vụn cong queo.

Tác giả:
Từ khóa:

Không thể làm nản lòng người viết văn chân chính – họ chẳng quan tâm bạn nói gì, họ sẽ vẫn viết.
It is impossible to discourage the real writers – they don’t give a damn what you say, they’re going to write.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Làm thơ, tuy quý cổ kính đạm bạc, nhưng phong phú rực rỡ không thể không có, cũng ví như tùng bách có thêm đào lý, có vải lụa còn thêm gấm vóc.

Tác giả:
Từ khóa:

Con người ai cũng sống trong hai miền đất: bên trong và bên ngoài. Bên trong là miền đất của tinh thần, được thể hiện qua nghệ thuật, văn học, đạo đức và tôn giáo. Bên ngoài là phức hợp của thiết bị, kỹ thuật, thể chế, và công cụ mà ta dùng để sống.
Every man lives in two realms: the internal and the external. The internal is that realm of spiritual ends expressed in art, literature, morals, and religion. The external is that complex of devices, techniques, mechanisms, and instrumentalities by means of which we live.

Nếu hay thì kết thúc hạnh phúc, nếu không hay thì kết thúc bất hạnh. Tiểu thuyết nghĩa là như thế.
The good ended happily, and the bad unhappily. That is what fiction means.

Tác giả:
Từ khóa:

Thi ca là thứ nghệ thuật chung của tâm hồn đã trở nên tự do và không bị bó buộc vào nhận thức giác quan về vật chất bên ngoài; thay vì thế, nó diễn ra riêng tư trong không gian bên trong và thời gian bên trong của tư tưởng và cảm xúc.
Poetry is the universal art of the spirit which has become free in itself and which is not tied down for its realization to external sensuous material; instead, it launches out exclusively in the inner space and the inner time of ideas and feelings.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ý nghĩa tối thượng mà tất các các câu chuyện gợi tới có hai mặt: sự tiếp diễn của cuộc sống và sự không thể cưỡng lại của cái chết.
The ultimate meaning to which all stories refer has two faces: the continuity of life, the inevitability of death.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Mỗi cuốn tiểu thuyết là một miền tư tưởng đan vào trong vương quốc hiện thực.
Every novel is an ideal plane inserted into the realm of reality.

Tác giả:
Từ khóa:

Người viết văn giống như mèo, bởi họ là những sinh vật kín đáo, dễ thương và thông thái. Và mèo giống người viết văn cũng bởi vì những lý do tương tự.
Authors like cats because they are such quiet, lovable, wise creatures, and cats like authors for the same reasons.

Tác giả:
Từ khóa: , , ,

Nếu một nhà văn viết ra hai từ về âm nhạc, thì một từ sẽ là sai.
If a literary man puts together two words about music, one of them will be wrong.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Văn chương không phải hơi thở của xã hội đường thời, không dám nói lên nỗi đau và sợ hãi của xã hội đó, không cảnh báo kịp thời những mối nguy hại đe dọa đạo đức và xã hội – thứ văn chương đó không xứng đáng với cái tên của văn chương; nó chỉ có cái mã ngoài. Thứ văn chương đó đánh mất lòng tin của nhân dân, và những tác phẩm của nó được phát hành bị dùng như giấy lộn thay vì được đọc.
Literature that is not the breath of contemporary society, that dares not transmit the pains and fears of that society, that does not warn in time against threatening moral and social dangers — such literature does not deserve the name of literature; it is only a façade. Such literature loses the confidence of its own people, and its published works are used as wastepaper instead of being read.

Tác giả:
Từ khóa:

Khi các tác gia qua đời họ trở thành những cuốn sách, một sự tái sinh cũng không quá tệ.
When writers die they become books, which is, after all, not too bad an incarnation.

Tác giả:
Từ khóa: ,