Từ khóa: Chịu đựng

Đây không phải là thời gian để thanh nhàn và thoải mái. Đây là thời gian để dấn thân và chịu đựng.
This is no time for ease and comfort. It is time to dare and endure.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chịu đựng là điều đầu tiên trẻ nhỏ cần học, và cũng là thứ nó sẽ cần biết nhất.
To endure is the first thing that a child ought to learn, and that which he will have the most need to know.

Tận hưởng khi có thể, và chịu đựng khi bắt buộc.
Enjoy when you can, and endure when you must.

Chỉ có chút lòng nại phiền (1) thì việc gì cũng làm được, người nào cũng xử được. (1) Nại phiền: Chịu quen được khó nhọc, nhẫn nại.

Sự chịu đựng và sự thờ ơ là những đức hạnh cuối cùng của một xã hội đang giãy chết.
Tolerance and apathy are the last virtues of a dying society.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Tôi chắc chắn một điều này, rằng bạn chỉ phải chịu đựng để chinh phục. Bạn chỉ phải bền bỉ để cứu bản thân, và cứu tất cả những ai dựa vào mình. Bạn chỉ phải tiếp tục đi, và ở cuối đường, dù đường dài hay ngắn, chiến thắng và vinh dự đang chờ bạn.
Sure I am of this, that you have only to endure to conquer. You have only to persevere to save yourselves, and to save all those who rely upon you. You have only to go right on, and at the end of the road, be it short or long, victory and honor will be found.

Thấy rõ thật nhiều người, lại không thể tùy tiện vạch trần họ;
Ghét cũng thật nhiều người, lại không dễ dàng trở mặt.
Có đôi khi, cuộc sống muốn bức ép bản thân ta trở thành những người hờ hững, nhẫn nhục chịu đựng.

Khi chúng ta cảm thấy khốn khổ và không thể chịu đựng cuộc đời thêm được nữa, cây cối sẽ nói với chúng ta: Hãy yên lặng! Hãy yên lặng! Hãy nhìn tôi! Cuộc sống không dễ dàng, cuộc sống không khó khăn. Đó là những suy nghĩ trẻ con… Mái ấm không ở đây hay ở đó. Mái ấm hoặc ở trong bạn, hoặc không ở đâu cả.
When we are stricken and cannot bear our lives any longer, then a tree has something to say to us: Be still! Be still! Look at me! Life is not easy, life is not difficult. Those are childish thoughts… Home is neither here nor there. Home is within you, or home is nowhere at all.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Theo quan điểm của tôi, nếu bạn muốn cầu vồng, bạn phải chịu đựng mưa trước.
The way I see it, if you want the rainbow, you gotta put up with the rain.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi đánh giá sức mạnh của ý chí qua việc nó có thể chịu đựng bao nhiêu đau khổ và dằn vặt và biết cách để biến chúng thành lợi thế.
I assess the power of a will by how much resistance, pain, torture it endures and knows how to turn to its advantage.

Đau khổ cũng đa dạng như con người. Một người chịu đựng những gì mình có thể.
Pain is as diverse as man. One suffers as one can.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Những người học được cách chịu đựng là những người gọi cả thế giới là anh em.
The men who learn endurance, are they who call the whole world, brother.

Tác giả:
Từ khóa:

Khổ đau cũng như hoa quả. Chúa không khiến nó mọc lên trên những cành quá yếu ớt để chịu nổi nó.
Sorrow is a fruit. God does not make it grow on limbs too weak to bear it.

Bất công nhưng chẳng thể oán trách thượng đế. Cuộc sống, chỉ có chịu đựng và chịu đựng.

Tác giả:
Từ khóa:

Cho tới khi phải chịu đựng trong bóng tối, không ai biết buổi sáng sẽ ngọt ngào và đáng quý với trái tim và đôi mắt mình như thế nào.
No man knows till he has suffered from the night how sweet and dear to his heart and eye the morning can be.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người có một lý do để sống có thể chịu đựng bất cứ điều gì.
He who has a why to live can bear almost any how.

Như lạc đà không hề uể oải dù vất vả, nóng bức, đói, khát trên sa mạc đầy cát; sức chịu đựng ngoan cường sẽ giúp con người vượt qua mọi hiểm họa.
As a camel beareth labor, and heat, and hunger, and thirst, through deserts of sand, and fainteth not; so the fortitude of a man shall sustain him through all perils.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Con người thực hiện và tạo ra nhiều hơn nhiều những gì mình chịu được. Và thế là anh ta phát hiện mình có thể chịu được mọi thứ.
Man performs and engenders so much more than he can or should have to bear. That’s how he finds that he can bear anything.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Sự chịu đựng kéo dài khuất phục cả những kẻ can trường.
Prolonged endurance tames the bold.

Tác giả:
Từ khóa:

Câu hỏi thực sự là: Tôi có thể chịu đựng chừng nào sự thật?
The real question is: How much truth can I stand?