Từ khóa: Phán xét

Trước khi phán xét một người, hãy đi một dặm bằng giày của anh ta. Sau đó, ai thèm quan tâm nữa?… Anh ta cách xa một dặm rồi, và đôi giày đã là của bạn!
Before you judge a man, walk a mile in his shoes. After that who cares?… He’s a mile away and you’ve got his shoes!

Tác giả:
Từ khóa:

Khi bạn phán xét người khác, bạn không định rõ họ, bạn định rõ chính mình.
When you judge others, you do not define them, you define yourself.

Tác giả:
Từ khóa:

Luôn luôn có vẻ như nỗi sợ bị phán xét là dấu hiệu của tội lỗi và là gánh nặng bất an.
It has always seemed that a fear of judgment is the mark of guilt and the burden of insecurity.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Đừng vội phán xét vì chúng ta chỉ biết ít ỏi về điều đã được làm, và chẳng biết gì về điều đã được kháng cự.
Be slow to judge for we know little of what has been done and nothing of what has been resisted.

Tác giả:
Từ khóa:

Là người viết, bạn không nên phán xét, mà nên thấu hiểu.
As a writer, you should not judge, you should understand.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nếu những người khác không hiểu được hành vi của ta – thì sao nào? Việc họ đòi hỏi rằng ta chỉ được làm điều họ hiểu là một nỗ lực để sai khiến ta. Nếu điều này nghĩa là “phi xã hội” hay “vô lý” trong mắt họ, thì mặc kệ họ đi. Họ hầu như căm ghét tự do và lòng can đảm muốn làm chính mình của ta. Ta không nợ ai lời giải thích hay phân trần, chừng nào hành động của ta không làm tổn thương và không xâm phạm tới họ. Có bao nhiêu cuộc đời đã bị hủy hoại bởi đòi hỏi phải “giải thích” này, thứ ám chỉ rằng lời giải thích phải “được hiểu” hay nói cách khác, được thừa nhận. Cứ để hành động của bạn bị phán xét, và từ hành động, là ý định thực sự của bạn, nhưng hãy nhớ rằng con người tự do chỉ nợ lời giải thích đối với chính mình – với lý trí và lương tâm của mình – và số ít người có thể có lý do xác thực yêu cầu lời giải thích.
If other people do not understand our behavior – so what? Their request that we must only do what they understand is an attempt to dictate to us. If this is being “asocial” or “irrational” in their eyes, so be it. Mostly they resent our freedom and our courage to be ourselves. We owe nobody an explanation or an accounting, as long as our acts do not hurt or infringe on them. How many lives have been ruined by this need to “explain,” which usually implies that the explanation be “understood,” i.e. approved. Let your deeds be judged, and from your deeds, your real intentions, but know that a free person owes an explanation only to himself – to his reason and his conscience – and to the few who may have a justified claim for explanation.

Không thể yêu hay ghét cái gì trước khi hiểu thấu nó.
Nothing can be loved or hated unless it is first understood.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Trong tất cả những võ đoán phi lý của con người về con người, không gì vượt qua được những lời chỉ trích về thói quen của người nghèo đến từ những kẻ ở nhà đẹp, mặc đồ ấm, có ăn uống ngon lành.
Of all the preposterous assumptions of humanity over humanity, nothing exceeds most of the criticisms made on the habits of the poor by the well-housed, well-warmed, and well-fed.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Không ai trên thế gian này hoàn hảo.
Nếu bạn ghét bỏ con người vì sai lầm của họ,
Bạn sẽ cô độc trên thế gian này.
Vậy nên hãy phán xét ít đi và yêu thương nhiều hơn.
Bạn có thể là lý do vì sao người ta
Lại tin vào tình yêu thương vô điều kiện…
No one in this world is perfect.
If you avoid people for their mistakes,
You will be alone in this world.
So judge less and love more.
You can be the reason why people
Believe in loving without conditions…

Tôi cố gắng giữ lấy quan điểm của mình cho bản thân khi đề cập đến những người bị kết án những tội mà tôi chẳng biết gì về chúng.
I try to basically keep my opinions to myself when it comes to people who are charged with crimes that I don’t know anything about.

Tác giả:
Từ khóa:

Những người vội vã phán xét dựa trên bề ngoài hiếm khi thấy được bản chất sự việc.
How little do they see what is, who frame their hasty judgments upon that which seems.

Không phải ai cũng tốt đẹp, nhưng luôn có điều gì đó tốt đẹp trong bất cứ ai. Đừng bao giờ vội vã phán xét người khác bởi vì vị thánh nào cũng có một quá khứ và kẻ tội đồ nào cũng có một tương lai.
Everyone may not be good, but there’s always something good in everyone. Never judge anyone shortly because every saint has a past and every sinner has a future.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự phóng đãng, tôi đã biết. Sự phóng đãng, tôi không thể phán xét.
Immorality, I know. Immortality, I cannot judge.

Tác giả:
Từ khóa:

Người ta vội vã phán xét người khác để tránh chính mình bị phán xét.
People hasten to judge in order not to be judged themselves.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi là tôi. Và tôi sẽ không hạ thấp thị hiếu của mình vì sự phán xét chung của con người.
I am I. And I won’t subordinate my taste to the unanimous judgment of mankind.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Anh càng phán xét nhiều thì anh càng yêu ít.
The more one judges, the less one loves.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng bao giờ phán xét hành động của một người chừng nào bạn còn chưa biết động cơ của anh ta.
Never judge a man’s actions until you know his motives.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng bao giờ phán xét, và bạn sẽ không phán xét nhầm.
Do not judge, and you will never be mistaken.

Tác giả:
Từ khóa: