Từ khóa: Đề phòng

Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
Better use medicines at the outset than at the last moment.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Nếu mọi sự đề phòng có thể nghĩ ra đều được thực hiện, thường thì người ta quá nản lòng để tiến lên.
If every conceivable precaution is taken at first, one is often too discouraged to proceed at all.

Đừng học sự an toàn qua tai nạn.
Don’t learn safety by accident.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Biết phòng xa thì cai quản người, không biết phòng xa thì người cai quản.

Tác giả:
Từ khóa:

Khi trời đẹp hãy chuẩn bị cho thời tiết xấu.
In fair weather prepare for foul.

Người không lo xa tất có nỗi ưu phiền gần.
人无远虑,必有近忧。Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu.

Sửa lại hàng rào sau khi cừu đã trốn thoát còn hơn là không làm gì cả.
Better to repair the pen after the sheep have escaped than not at all.

Tác giả:
Từ khóa:

Chuẩn bị và ngăn chặn, đừng sửa chữa và hối tiếc.
Prepare and prevent, don’t repair and repent.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Chỉ bởi vì nó chưa xảy ra, không có nghĩa là nó sẽ không xảy ra.
Just because it hasn’t happened yet, doesn’t mean it won’t.

Tác giả:
Từ khóa:

Điều xấu đã phát lộ ra rồi mới cấm thì khó mà làm được như nước đã đóng thành băng cứng rồi.
發然後禁,則捍格而不勝。 Phát nhiên hậu cấm, tắc hãn cách nhi bất thắng.

Tác giả:
Từ khóa:

Sự an toàn không vô tình xảy ra.
Safety doesn’t happen by accident.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Cái tường thấp hay mời kẻ trộm đến.

Tác giả:
Từ khóa:

Thực sự không có khác biệt nào giữa trận Trân Châu Cảng và vụ 9/11. Trong cả hai trường hợp, chúng ta đều lơ là cảnh giác đến tệ hại. Sự tự mãn sẽ giết chết ta.
There was really no difference between Pearl Harbor and 9/11. In both cases, we let our guard down badly. Complacency will kill you.

Tác giả:
Từ khóa: ,