Tác giả: Khổng Tử

Thờ cha mẹ, nên nhỏ nhẹ khuyên can, nếu thấy cha mẹ không theo ý mình thì vẫn cung kính mà không xúc phạm cha mẹ; tuy khó nhọc, lo buồn, nhưng không được
oán hận.
事父母几谏,见志不从,又敬不违,劳而不怨。Sự phụ mẫu ki gián, kiến chí bất tòng, hựu kính bất vi; lao nhi bất oán.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Dở nhất trong cái đạo xử thế là không thấy cái lỗi của mình.

Tác giả:

Quân tử không lấy sắc bên ngoài để thân cận với người. Tình sơ giao mà dùng dung mạo thì khác nào kẻ tiểu nhân khoét tường lén trộm cắp của người? Tình phải tin nhau, lời phải khéo léo.
君子不以色亲人。情疏而貌亲,在小人则穿窬之盗也与?情欲信,辞欲巧。Quân tử bất dĩ sắc thân nhân. Tình sơ nhi mạo thân, tại tiểu nhân tắc xuyên du chi ích dã dư? Tình dục tín, từ dục xảo.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Ở nhà phải hiếu thuận với cha mẹ, ra ngoài tôn kính người hơn tuổi, cẩn thận giữ điều tín, gần gũi thân cận với người nhân đức, được như vậy mà còn dư sức thì học tập tri thức nữa.
入则孝, 出则悌,谨而信,汎爱众而亲仁,行有餘力,则以学文。
Nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ, cẩn nhi tín, phiếm ái chúng nhi thân nhân, hành hữu dư
lực, tắc dĩ học văn.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Biết thì nói là biết, không biết thì nói là không biết, vậy mới thật là biết.
知之為知之,不知為不知,是知也。
Tri chi vi tri chi, bất tri vi bất tri, thị tri dã.

Tác giả:
Từ khóa:

Hãy xét kỹ ta có thể thực hiện lời mình hứa được không, vì lời hứa là một món nợ.

Tác giả:

Sự nghiệp chớ nên cầu mong không có chông gai, trắc trở vì không có chúng thì ý chí sẽ không kiên định.

Tác giả:
Từ khóa:

Người làm điều thiện thì trời lấy phúc mà trả lại; kẻ làm điều bất thiện thì trời lấy họa mà trả lại.
為善者,天報之以福;為不善者,天報之以禍。Vi thiện giả, thiên báo chi dĩ phúc; vi bất thiện giả, thiên báo chi dĩ họa.

Tác giả:
Từ khóa:

Dùng thì đừng nghi, nghi thì đừng dùng.

Tác giả:

Người có đức nhân chịu gian khó trước, thu hoạch sau, đó là người có đức nhân.
仁者先难而后获,可谓仁矣。Nhân giả tiên nan nhi hậu hoạch, khả vị nhân hĩ.

Tác giả:
Từ khóa:

Người quân tử có ba việc phòng ngừa: Lúc nhỏ khí huyết chưa sung túc, phải giữ gìn sắc dục; khi đã trưởng thành khí huyết thịnh vượng, phải phòng ngừa tính ham tranh đấu; khi về già khí huyết suy nhược, cần tránh tính tự đắc tham lam.
少之时,血气未定,戒之在色;及兲壮也,血气方刚,戒之在斗;及 其老也,血气既衰,戒之在得。 Quân tử hữu tam giới: thiếu chi thì, huyết khí vị túc, giới chi tại sắc; cập kì tráng dã, huyết khí phương cương, giới chi tại đấu; cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Hiếu thảo là nguồn gốc của đạo đức.

Tác giả:

Muốn biết người phải nghe họ nói.

Tác giả:

Nghe người ta đồn ở ngoài đường rồi đi đâu cũng loan truyền là bỏ mất đức hạnh của mình.
道听而涂说,德之弃也。Đạo thính nhi đồ thuyết, đức chi khí dã.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nếu nói mà làm không được.
古者言之不出,耻躬之不逮也。Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Đừng hãm đối phương vào đường cùng. Cùng quẫn ắt làm liều.

Tác giả:
Từ khóa:

Ngày nay người ta coi hiếu là có thể nuôi cha mẹ, nhưng đến chó, ngựa kia, người ta cũng nuôi, nếu không kính cha mẹ thì có khác gì?
今之孝者,是谓能养。至於犬马,皆能有养,不敬,何以别乎?Kim chi hiếu giả, thị vị năng dưỡng. Chí ư khuyển mã giai năng hữu dưỡng, bất kính hà dĩ biệt hồ?

Tác giả:
Từ khóa:

Ngồi bàn tiệc đừng ra vẻ anh hùng, vì rượu đã làm cho lắm người gục ngã.

Tác giả:

Ẩn ác dương thiện là bậc thánh; thích thiện ghét ác là bậc hiền; tách bạch thiện ác quá đáng là hạng người thường; điên đảo thiện ác để sướng miệng gièm pha là hạng tiểu nhân hiểm độc.

Tác giả:
Từ khóa:

Người quân tử cầu ở mình, kẻ tiểu nhân cầu ở người.
君子求诸己,小人求诸人 。Quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân.

Tác giả:
Từ khóa:

Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nếu nói mà làm không được.
古者言之不出,耻躬之不逮也。 Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Không oán trời, không trách người là quân tử.

Tác giả:

Khi mới sinh ra, tính nết người ta gần giống nhau, về sau tập quán khác nhau nên tính tình sẽ khác xa nhau.
性相近也,习相远也。Tính tương cận dã, tập tương viễn dã.

Tác giả:
Từ khóa:

Chẳng lo buồn vì không có địa vị, chỉ lo không có đức tài xứng với địa vị ấy. Không cần lo người khác không hiểu mình, nên lo làm sao có năng lực khiến cho người khác biết mình.
不患无位,患所以立;不患莫己知,求为可知也。 Bất hoạn vô vị, hoạn sở dĩ lập; Bất hoạn mạc kỷ tri, cầu vi khả tri dã.

Tác giả:
Từ khóa: ,