Từ khóa: Cha

Đối với con, cha luôn là người tuyệt vời nhất.

Tác giả:
Từ khóa:

Chỉ khi bạn lớn lên và bước khỏi ông – hay rời ông để đến với gia đình của riêng mình – chỉ tới lúc đó bạn mới hiểu được sự vĩ đại của ông và thực tâm biết ơn điều đó.
It’s only when you grow up and step back from him–or leave him for your own home–it’s only then that you can measure his greatness and fully appreciate it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tình yêu thương của bố truyền cho con một sức mạnh vô biên để con có thể làm những điều con hằng mơ ước.

Tác giả:
Từ khóa:

Không chiếc gối nào êm ái bằng bờ vai cứng cáp của người cha.
There’s no pillow quite so soft as a father’s strong shoulder.

Tác giả:
Từ khóa:

Không phải máu thịt mà chính trái tim khiến chúng ta là cha và con.
It is not flesh and blood but the heart which makes us fathers and sons.

Tác giả:
Từ khóa:

Khoảng khắc người cha phát hiện con cái đã cao hơn mình, hay vượt xa hơn mình là khoảng khắc kỳ diệu trong đời.
It is a great moment in life when a father sees a son grow taller than he or reach farther.

Tác giả:
Từ khóa:

Cha tôi cho tôi món quà lớn nhất mà bất cứ ai có thể trao cho người khác; ông tin tưởng ở tôi.
My father gave me the greatest gift anyone could give another person; he believed in me.

Tác giả:
Từ khóa:

Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ
Mây trời lồng lộng không phủ kín công cha.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi biết ơn cha tôi vì mọi thứ, và tôi thấy đặc biệt thú vị rằng những gì mà tôi học được trong một thị trấn nhỏ, trong một ngôi nhà rất khiêm tốn, lại chính là những thứ mà tôi tin rằng nhờ chúng tôi đã thắng được cuộc bầu cử.
I just owe almost everything to my father and it’s passionately interesting for me that the things that I learned in a small town, in a very modest home, are just the things that I believe have won the election.

Tác giả:
Từ khóa:

Vinh dự lớn nhất của tôi là tôi có một người cha như thế.

Tác giả:
Từ khóa:

Cho dù cha ở đâu khi con cảm thấy khổ sở trong trái tim và mệt mỏi trong cuộc sống, hay khi con vấp ngã và không biết liệu mình có thể đứng dậy hay không, hãy nghĩ tới cha. Cha sẽ nhìn con, và mỉm cười, và cổ vũ con đi tiếp.
Wherever I am when you feel sick at heart and weary of life, or when you stumble and fall and don’t know if you can get up again, think of me. I will be watching and smiling and cheering you on.

Tác giả:
Từ khóa:

Biết con không ai bằng cha.

Tác giả:
Từ khóa:

Tôi không thể nghĩ ra được nhu cầu nào mãnh liệt trong thời thơ ấu như mong muốn có sự bảo vệ của người cha.
I cannot think of any need in childhood as strong as the need for a father’s protection.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Tôi nhận ra một điều rằng cuộc sống không có nghĩa gì nhiều nếu bạn không sẵn lòng đóng góp phần nhỏ bé của mình nhằm để lại cho con cháu chúng ta – tất cả con cháu chúng ta – một thế giới tốt đẹp hơn. Kẻ ngốc nào cũng có thể có con. Điều đó không khiến bạn trở thành một người cha. Chính lòng can đảm trong việc nuôi dạy đứa trẻ mới khiến bạn là một người cha.
What I’ve realized is that life doesn’t count for much unless you’re willing to do your small part to leave our children — all of our children — a better world. Any fool can have a child. That doesn’t make you a father. It’s the courage to raise a child that makes you a father.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Các cậu bé cô bé cần cơ hội để ở bên cha của mình, để được ông dỗ vui, và nếu có thể, được làm gì đó cùng ông. Chơi mười lăm phút vui vẻ và rồi nói, “giờ bố sẽ làm việc” còn hơn bỏ cả ngày cáu kính ở sở thú.
Boys and girls need chances to be around their father, to be enjoyed by him and if possible to do things with him. Better to play fifteen minutes enjoyably and then say, ‘Now I’m going to read my paper’ than to spend all day at the zoo crossly.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Làm một người cha xứng đáng khó hơn so với tưởng tượng quá nhiều, không phải cứ bỏ công bỏ sức, không phải có ý chí kiến cường, không phải cứ chịu đựng nỗi cô đơn, cô độc, không phải cứ bỏ ra toàn bộ tâm huyết của mình là có thể làm được.

Tác giả:
Từ khóa:

Không có gì làm cho con vui hơn vinh dự của cha, không có gì làm cha vui hơn thành quả của con.

Tác giả:
Từ khóa:

Ông không nói với tôi phải sống như thế nào; ông sống, và để tôi chứng kiến điều đó.
He didn’t tell me how to live; he lived, and let me watch him do it.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Và kể từ hôm đó, tôi đã nhận ra rằng cha vẫn luôn yêu thương tôi, dù cách thể hiện tình yêu của cha có khác.

Tác giả:
Từ khóa:

Khi cha cho con, cả hai đều cười; khi con biếu cha, cả hai cùng khóc.
When a father gives to his son, both laugh; when a son gives to his father, both cry.

Tác giả:
Từ khóa: ,

Một cậu bé ở tuổi lên ba cảm nhận được số phận của mình là trở thành người đàn ông, vậy nên cậu bé quan sát cha mình, cụ thể là các mối quan tâm, phong cách, lối nói, niềm vui thích, và thái độ đối với công việc.
A boy, by the age of 3 years, senses that his destiny is to be a man, so he watches his father particularly-his interests, manner, speech, pleasures, his attitude toward work.

Tác giả:
Từ khóa: , ,

Với người con, bàn tay cha chứa cả bầu trời yêu thương.

Tác giả:
Từ khóa: